ĐƠN GIÁ XÂY NHÀ PHẦN THÔ
1 . Xây nhà phần thô là gì ?
Xây nhà phần thô là thi công khung sườn cho ngôi nhà, gồm các hạng mục như là: Phần móng và hệ thống ngầm bể tự hoại, đường nước cấp thoát, hố ga … + Hệ thống chịu lực Cột, khung, sàn, bê tông, …, + Phần cầu thang ( bản bậc ) + Xây tô tường bao che…
Thi công phần thô là giai đoạn đầu tạo khung sườn cho căn nhà, phần hoàn thiện chính là phần sau tạo mỹ quan cho căn nhà. Phần hoàn thiện bao gồm các hạng mục như: Tô trát tường, láng sàn, ốp lát gạch, sơn bả tường, lắp đặt hệ thống điện, lắp đặt hệ thống cấp thoát nước, lắp đặt hệ thống chống sét….
2 . Ưu nhược điểm khi xây nhà phần thô
2.1 Ưu điểm xây nhà phần thô
khi xây nhà phần thô thì phần hoàn thiện chủ đầu tư sẽ tìm hiểu và lựa chọn cung cấp nguyên vật liệu cho nhà thầu thực hiện thi công. Khi giao thầu bằng hình thức này thì chủ đầu tư có lợi thế là chủ động được nguyện nguyên vật liệu để xây dựng nhà.
Chủ đầu tư cần tìm hiểu các loại nguyên vật liệu, nguồn nguyên vật liệu, đơn giá mẫu mã. Chủ đầu tư cần tìm hiểu kỹ để biết cách mua nguyên vật liệu. Chủ đầu tư giành nhiều thời gian trao đổi cùng nhà thầu, tính toán cung cấp nguyên vật liệu để kịp tiến độ thi công công trình.
2.2 Nhược điểm khi xây nhà phần thô.
– Chủ nhà tốn nhiều thời gian để cùng nhà thầu xây dựng công trình, ảnh hưởng đến sinh hoạt cũng như công việc nếu chủ đầu tư bận việc.
– Bất tiện nhất là chủ đầu tư không phải người am hiểu nguyên vật liệu, không nắm bắt giá thị trường, Không thể mua được giá nguyên vật liệu ưu đãi như nhà thầu . Khi nhà thầu nắm bắt các đại lý chính, có nguồn cung cấp sỉ, chủ động lấy nguyên vật liệu hơn chủ nhà. Nói thẳng ra là nhờ vào vật tư thì nhà thầu sẽ có lời hơn là chỉ làm nhân công, nhân công 1 lời vật liệu 3 mà. Khi lãnh cả vật tư nhà thầu sẽ lời hơn, tất nhiên có lời thì công việc làm sẽ tốt hơn. Đôi lúc nói thật mất lòng nhưng sự thật là như vậy.
3 . Xây nhà phần thô bao gồm những công việc gì ?
3.1 Phần xây dựng cơ bản thô ( Nhân công và vật tư để thi công phần thô )
- Tổ chức công trường, làm lán trại cho công nhân
- Vệ sinh mặt bằng thi công, định vị tim trục và móng công trình
- Đào đất móng, dầm móng, đà kiềng, hầm phân, bể nước, và vận chuyển xà bần
- Đập đầu cọc BTCT ( Cọc ép BTCT, Cọc khoan nhồi )
- Đổ bê tông đá 4×6 mác 100 bê tông đáy móng, dầm móng, đà kiềng
- Sản xuất lắp đựng cốt thép, cốt pha móng, đổ bê tông móng
- Sản xuất lắp dựng cốt thép, cốt pha bê tống lót, bê tông đáy hầm phân, hố ga, bể nước
- Lắp đặt hệ thống thoát nước thải căn nhà
- Sản xuất lắp dựng cốt thép, cốt pha và đổ bê tông vách hầm ( với công trình có tầng hầm, vách hầm chỉ cao hơn code vỉa hè +300mm )
- Sản xuất lắp dựng cốt thép, cốt pha và đổ bê tông cột, dầm , sàn các tầng lầu, sân thượng, mái
- Sản xuất lắp dựng hệ li tô sất hộp 20 x 20 ( Mái ngói bê tông )
- Sản xuất lắp dựng khung kèo sắt hộp cho mái Tole, mái ngói ( Đối với mái kèo sắt )
- Sản xuất lắp dựng cốt thép, cốt pha và đổ bê tông cầu thang theo thiết kế và xây bậc bằng gạch thẻ ( Không tô mặt bậc đối với cầu thang ốp lát đá hoa cương )
- Xây toàn bộ tường bao, tường ngăn chia các phòng và phòng vệ sinh toàn bộ công trình
- Tô trát hoàn thiện toàn bộ các tường vách trong công trình, mặt tiền theo thiết kế ( không tô trần và các vị trí ốp đá hoa cương… )
- Cán nền các tầng lầu, sân thượng, mái, ban công, nhà vệ sinh
- Chống thấm sàn sân thượng, sàn vệ sinh, sàn mái, và sàn ban công: Vật tư chống thấm Sika, Kova
- Lắp đặt hệ thống điện âm tường âm nền, ống nước lạnh âm, nhân công ống nước nóng, cáp mạng, cáp truyền hình ,dây điện thoại âm ( Không bao gồm mạng LAN cho văn phòng, hệ thống chống sét, hệ thống ống cho máy lạnh, hệ thống điện 3 pha, điện thang máy, vật tư ống nước nóng )
- Thi công lợp mái ngói, lợp tole
3.2 Phần nhân công hoàn thiện ( Chủ nhà cung cấp vật tư hoàn thiện )
- Nhân công lát gạch sàn và ốp len chân tường trệt và các lầu, sân thượng, phòng vệ sinh ( Không ốp gạch tại các vị trí khác như tường tầng trệt, tường bếp … ). Chủ nhà cung cấp gạch, keo ron. Phần vữa hồ do nhà thầu cung cấp
- Nhân công ốp gạch trang trí mặt tiền theo bản vẽ thiết kế ( Nếu có ) và ốp lát phòng vệ sinh. Chủ đầu tư cung cấp gạch, đá, keo ron. Phần vữa hồ do nhà thầu cung cấp.
- Nhân công sơn nước toàn bộ ngôi nhà ( 2 lớp bả matic, 1 lớp sơn lót, 2 lớp sơn phủ. Không bao gồm sơn gai, sơn gấm và các loại sơn trang trí khác.
- Nhân công lắp đặt bồn nước, máy bơm nước, thiết bị vệ sinh: Lắp đặt Lavabo, bồn cầu, van khóa, vòi sen, vói nóng lạnh, gương soi và các phụ kiện. Không bao gồm lắp đặt máy nước nóng NLMT và máy nước nóng trực tiếp
- Nhân công lắp đặt hệ thống điện và đèn chiếu sáng: Lắp đặt công tắc, ổ cắm, tủ điện, MCB, quạt hút, đèn chiếu sáng, đèn lon, đèn trang trí. Không bao gồm lắp đặt các loại đèn chùm, không bao gồm lắp đặt đèn trang trí
- Dọn dẹp vệ sinh công trình hàng ngày
- Vê sinh cơ bản công trình trước khi bàn giao. Không bao gồm thuê đơn vị dọn vệ sinh công nghiệp chuyên nghiệp
- Bảo vệ công trình
4 . Đơn giá xây nhà phần thô năm 2022 là bao nhiêu ?
- Đơn giá xây nhà phần thô 2022 với nhà phố trung bình 3.500.000đ/m2
- Đơn giá xây nhà phần thô 2022 với biệt thự, hiện đại 3.600.000đ/m2
4.1 Vật tư sử dụng trong báo giá thi công phần thô xây dựng
4.2 Cách tính diện tích xây dựng trong báo giá xây dựng phần thô
1- Tầng hầm có độ sâu từ 1.0 đến dưới 1.3m so với code vỉa hè: Tính 150% diện tích.
2- Tầng hầm có độ sâu từ 1.3 đến dưới 1.7m so với code vỉa hè tính 170% diện tích.
3- Tầng hầm có độ sâu từ 1.7 đến dưới 2.0m so với code vỉa hè tính 200% diện tích.
4- Tầng hầm có độ sâu lớn hơn 2m so với code vỉa hè tính 220% diện tích.
5- Tầng hầm có diện tích sử dụng < 80m2, hệ số như trên +20% diện tích.
6- Phần hầm đối với công trình thi công móng cọc, tính 40% diện tích tầng trệt.
7- Phần móng đối với công trình thi công móng cọc có đổ Bê tông cốt thép Nền Trệt, tính 60% diện tích tầng trệt
8- Phần móng đối với công trình thi công móng băng tính 50% diện tích tầng trệt.
9- Phần móng đối với công trình thi công móng băng có đổ Bê Tông Cốt Thép Nền Trệt, tính 70& diện tích tầng trệt.
10- Phần móng đối với công trình thi công móng bè hoặc móng băng 2 phương, tính 60% diện tích tầng trệt
11- Phần diện tích có mái che tính 100% diện tích ( Trệt, Lửng, Lầu 1, Lầu 2, 3… Sân thượng có mái che )
12- Phần diện tích không có mái che tính 50% diện tích ( Sân thượng không có mái che, sân phơi )
13- Mái bê tông cốt thép tính 50% diện tích
14- Mái tole tính 30% diện tích ( bao gồm toàn bộ phần xà gồ sắt hộp và tole lợp ) – Tính theo mặt nghiêng
15- Mái ngói kèo sắt tính 70% diện tích ( bao gồm toàn bộ hệ khung kèo và ngói lợp ) – tính theo mặt nghiêng.
16- Mái ngói BTCT tính 100% diện tích – tính theo mặt nghiêng ( bao gồm hệ lito và ngói lợp )
17- Sân trước và sân sau tính 70% diện tích.
18- Ôn trong trong nhà mỗi ô sàn có diện tích < 8m2 tính 100% diện tích
19- Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích > 8m2 tính 50% diện tích.
20- Khu vực cấu thang tính 100% diện tích
4.3 Các yếu tố ảnh hưởng tới đơn giá xây dựng phần thô
1- Đơn giá xây dựng phần thô phụ thuộc vào vị trí và diện tích thi công
- Điều kiện thi công khó khăn, vị trí đi vào công trình nhỏ hẹp ( đường nhỏ hơn 6m ), diện tích xây dựng, tổng diện tích nhỏ ảnh hưởng đến đơn giá công trình
- Mục đích xây dựng khác nhau sẽ có đơn giá khác nhau. Chẳng hạn cho xây nhà ở khác với xây nhà bán, xây nhà cho thuê, nhà trọ…
- Đơn giá trên chỉ áp dụng cho nhà phố, nhà ống, biệt thự hiện đại tiêu chuẩn có tổng diện tích trên 350m2
- Đối với các công trình có diện tích < 350m2 thì đơn giá sẽ được cộng thêm 50.000đ đến 150.000đ tùy công trình
- Nhà ở dân dụng tiêu chuẩn là loại nhà ở gia đình có diện tích mỗi tầng 70 đến 80m2, hình dáng đơn giản, tương ứng 2PN + 2 WC cho mỗi lầu
2- Đơn giá xây dựng phần thô phụ thuộc vào chất lượng thi công của từng nhà thầu xây dựng
- Nhà thầu thi công chuyên nghiệp từng bước, tỷ mỉ có tâm khác nhà thầu làm theo kiểu đánh nhanh để đạt khối lượng cho xong.
- Tay nghề thợ được nhà thầu quản lý ảnh hưởng rất nhiều đến chất lượng công trình. Thợ giỏi thì chất lượng công trình chuẩn nét và nhưng mức lương lại cao. Nhà thầu sử dụng thợ yếu , mới học nghề thì mức lương thấp nên các công việc làm không được tốt.
3- Đơn giá xây dựng phần thô phụ thuộc vào biện pháp thi công của từng nhà thầu khác nhau.
- Nhà thầu thi công chuyên nghiệp có kinh nghiệp thì các biện pháp thi công nhanh gọn, sạch sẽ, an toàn lao động. Nhà thầu mới không có kinh nghiệm thì biện pháp sẽ không có mà phụ thuộc vào thợ và tình huống trên công trình.
- Nhà thầu chuyên nghiệp làm vì thương hiệu, nên từng biện pháp thi công chú trọng, đại diện quy trình chuẩn của thương hiệu.đơn vị thi công. Nên sẽ khác với nhà thầu không đặt mục tiêu thương hiệu chỉ làm lấy lời.
4- Đơn giá thi công phụ thuộc và nguyên vật liệu của nhà thầu cung cấp
- Nhà thầu chuyên làm vật tư chất lượng lấy căn nhà làm thương hiệu sẽ luôn chọn vật tư tốt chuẩn, không gian dối lấy vật tư giả kém chất lượng qua mặt chủ nhà.
- Các đơn vị cung ứng vật tư thường hướng cho thầu những vật tư giá rẻ, vật tư tồn kho, vật tư nhái giả để tăng lợi nhuận cho thầu. Nên chất lượng công trình sẽ giảm rất nhiểu nếu nhà thấu chạy theo xu hướng lợi nhuận. Chắc chắn sẽ lấy vật tư khác với hợp đồng, có thể qua mặt chủ nhà hay giám sát dễ dàng.
5- Đơn giá phụ thuộc vào Uy tín, thương hiệu của Nhà thầu
- Nhà thầu bình thường sẽ bằng mọi thủ đoạn để lãnh thầu, bằng mọi thủ đoạn để kiếm lời nhiều nhất, kiếm lợi bất chấp
- Nhà thầu có thương hiệu ,có uy tín thì mỗi sản phẩm mỗi công trình là tâm huyết. Cái mà họ làm ra không nhất thiết là lợi nhuận cao họ mới làm. Mà là vì mục đích mở rộng thương hiệu. Chỉ làm chất lượng – chất lượng thì phải mua vật tự tốt, phải sử dụng nhân công tốt, tất nhiên đơn giá cũng không thể rẻ được.
☎️ ☑ LIÊN HỆ: 0914.153.268 – 0978.020.072
🚀 🚀 web : https://suanhanhanh24h.vn