Mẫu hợp đồng thuê nhà bằng tiếng anh cập nhật mới nhất

Lập hợp đồng thuê nhà với người nước ngoài hoặc tổ chức nước ngoài đang hoạt động kinh doanh hoặc sinh sống ở Việt Nam là một trong những việc rất nên làm để tránh các tranh chấp phát sinh không đáng có về sau: 

1. Mẫu hợp đồng thuê nhà bằng tiếng anh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————***———–

THỎA THUẬN NGUYÊN TẮC VỀ VIỆC CHO THUÊ NHÀ

                       Thỏa thuận nguyên tắc này (sau đây được gọi là “TTNT”) được ký kết vào ngày………./……./20……. tại:…………………………….., giữa các bên sau đây:

Bên cho Thuê (Sau đây gọi là “Bên A”):

Địa chỉ:

Số Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân: do Công an Hà Nội cấp ngày:

Quốc tịch: Việt Nam

Bên thuê (sau đây gọi là “Bên B”): CÔNG TY …………………….

Địa chỉ:

Điện Thoại:

Fax:

Đăng ký kinh doanh số: …….. do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố/tỉnh …… ngày…… tháng ……năm ……

Đại diện theo pháp luật bởi: Ông/bà ………

Chức vụ:

Số CMND/CCCD: ……..do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày …. tháng ….. năm ……

Xét rằng:

Bên B là một trong những Chủ đầu tư, dự định đầu tư để hình thành công ty …………. sau đây gọi là “Công ty”, hoạt động trong lĩnh vực tư vấn xây dựng, có mong muốn thuê nhà của Bên A để sử dụng làm trụ sở chính của Công ty.

Bên A là đại diện ủy quyền của hộ gia đình, có quyền sở hữu đối với ngôi nhà cho thuê, và Bên A có mong muốn ký Hợp đồng cho thuê nhà nguyên tắc với Bên B.

Do Đó

Hai bên đồng ý ký TTNT này dựa trên những Điều khoản và Điều kiện sau:

Điều 1. Mục đích thuê

Các bên đồng ý tham gia ký kết TTNT này để làm cơ sở ký kết Hợp đồng thuê nhà chính thức trong tương lai, theo đó, sau khi công ty ………… nhận được Giấy chứng nhận đầu tư sẽ sử dụng địa điểm thuê trong hợp đồng này làm trụ sở chính để triển khai các hoạt động kinh doanh của dự án theo quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam phê chuẩn.

Điều 2:. Đặt cọc

Ngay sau khi ký hợp đồng, bên B thanh toán cho bên A một khoản tiền tương đương với khoản tiền thuê của 01 (một) tháng của hợp đồng này để bảo đảm thực hiện hợp đồng. Khi kết thúc hợp đồng, số tiền đặt cọc này sẽ được bên A hoàn trả cho bên B sau khi đã trừ các khoản mà bên A trả thay cho bên B các dịch vụ mà bên B đã sử dụng nhưng không vượt quá số tiền đặt cọc.

Điều 3. Những điều khoản và điều kiện chủ yếu của Hợp đồng thuê nhà chính thức

3.1 Nhà cho thuê

Địa chỉ: …………………..

Tổng diện tích sàn thuê: ……………… m2

3.2 Thời hạn thuê

3.2.1 Công ty sẽ chính thức ký Hợp đồng thuê nhà với Bên A ngay sau khi được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp Giấy chứng nhận Đầu Tư theo luật và các quy định hiện hành về đầu tư tại Việt Nam;

3.2.2 Hợp đồng cho thuê nhà sẽ có thời hạn 03 (ba) năm kể từ ngày công ty và Bên A ký kết Hợp đồng thuê nhà chính thức (không kể thời gian 10 (mười) ngày cho việc sửa chữa quy định tại điểm 3.2.3 dưới đây);

3.2.3 Bên A cho phép Công ty sử dụng diện tích thuê trong vòng 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký hợp đồng chính thức để bên B có thời gian lắp đặt nội thất, sửa chữa. Thời gian này không được tính vào thời hạn thuê và không tính tiền thuê cho thời gian này.

3.2.4 Trong trường hợp gia hạn Hợp đồng thuê, hai bên sẽ cùng nhau thoả thuận về việc gia hạn. Trong bất cứ trường hợp nào, đề xuất về việc gia hạn sẽ được đưa ra trước 30 (ba mươi) ngày trước khi hết hạn theo như quy định tại Điểm 2.2.2 của thoả thuận này. Hết thời hạn của hợp đồng nếu công ty có nhu cầu thuê thì sẽ được ưu tiên thuê tiếp.

3.2.5 Hợp đồng thuê nhà chính thức có thể chấm dứt trước thời hạn nếu phần diện tích thuê bị hư hỏng nặng hoặc do những nguyên nhân bất khả kháng nằm ngoài tầm kiểm soát của bên A như: chiến tranh, hoả hoạn, động đất,… dẫn đến việc bên B không thể trực tiếp sử dụng được. Trong trường hợp này bên A có trách nhiệm hoàn trả bên B số tiền thuê đã trả trước sau khi trừ đi khoản tiền đã chi trả cho khoảng thời gian bên B đã sử dụng thực tế.

3.2.6 Nếu một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng thuê nhà chính thức trước thời hạn với lý do không nằm trong quy định tại điểm 3.2.5 trên đây thì phải thông báo cho bên còn lại biết trước 01 (một) tháng và phải bồi thường cho bên còn lại số tiền tương đương với tiền thuê nhà của 01 (một) tháng. Đồng thời, bên A có trách nhiệm hoàn trả bên B số tiền thuê đã trả trước sau khi trừ đi khoản tiền đã chi trả cho khoảng thời gian bên B đã sử dụng thực tế.

3.2.7 Nếu bên B chậm thanh toán 15 (mười lăm) ngày so với thời hạn thanh toán đã quy định tại Hợp đồng này mà không có sự chấp thuận bằng văn bản của bên A thì được coi là bên B đã chấm dứt hợp đồng trước thời hạn. Trong trường hợp này, bên B sẽ phải bàn giao lại diện tích đã thuê trong vòng 3 (ba) ngày kể từ ngày bên A đưa ra yêu cầu bằng văn bản.

3.3 Giá thuê nhà

3.3.2 Giá thuê nhà là….. VNĐ (tương đương 450 USD/ tháng). Hàng năm, hai bên sẽ đàm phán lại về giá thuê cho năm tiếp theo nhưng không vượt quá 30% giá thuê so với hợp đồng cũ.

3.3.3 Công ty có trách nhiệm thanh toán các khoản chi phí về điện, nước, điện thoại, phí vệ sinh chung, chi phí khác do Ban quản lý khu nhà quy định trên cơ sở theo thông báo của các nhà cung cấp dịch vụ liên quan.

3.3.4 Các trang thiết bị mà Công ty được phép sử dụng tại địa điểm thuê sẽ được các Bên xác định cụ thể vào ngày chính thức ký kết Hợp đồng Thuê Nhà chính thức và sẽ được liệt kê tại một Phụ lục được coi là một phần không tách rời của Hợp đồng đó.

3.4 Thanh toán

3.4.2 Đồng tiền thanh toán:

Khoản thanh toán sẽ được thực hiện bằng Việt Nam Đồng. Đồng tiền thanh toán được quy đổi thành đồng Việt Nam (VNĐ) tính theo tỷ giá trung bình giữa tỷ giá mua vào và tỷ giá bán ra của Ngân hàng ngoại thương Việt Nam tại thời điểm thanh toán.

3.4.3 Tiền thuê nhà sẽ được thanh toán định kỳ 06 (sáu) tháng một lần. Khoản thanh toán đó sẽ do Công ty trả cho Bên A trong vào tuần đầu tiên của tháng thứ nhất của mỗi kỳ thanh toán.

Điều 4. Trách nhiệm của Các bên trong Hợp Đồng

4.1 Trách nhiệm của Bên A

4.1.1 Đảm bảo là chủ sở hữu hoặc/và sử dụng hợp pháp đối với diện tích cho thuê.

4.1.2 Có trách nhiệm thực hiện toàn bộ các thủ tục pháp lý cần thiết với các cơ quan Nhà nư­ớc có thẩm quyền của Việt Nam (trong trường hợp pháp luật yêu cầu) để đảm bảo Công ty đư­ợc phép sử dụng hợp pháp địa điểm đã thuê;

4.1.3 Bàn giao nhà đúng hạn cho Công ty ngay sau khi hai bên ký kết Hợp đồng thuê nhà chính thức để Công ty kịp thời triển khai hoạt động kinh doanh;

4.1.4 Cung cấp cho Bên B và Công ty những văn bản pháp lý liên quan chứng minh quyền sở hữu của Bên A đối với ngôi nhà.

4.1.5 Đảm bảo cho Công ty được sử dụng trọn vẹn, ổn định và riêng rẽ ngôi nhà theo như thoả thuận tại TTNT này và Hợp đồng Thuê Nhà chính thức được ký kết sau này;

4.1.6 Sửa chữa, bảo dưỡng các hư hỏng liên quan đến kết cấu căn hộ cho thuê và hệ thống điện, nước, điện thoại trong diện tích nhà cho thuê mà nguyên nhân hư hỏng không phải do Công ty mang lại;

4.1.7 Thanh toán các khoản phí, lệ phí, thuế có liên quan đến hoạt động cho thuê bất động sản theo các quy định hiện hành của pháp luật Việt nam;

4.2 Trách nhiệm của Bên B và Công ty

4.2.1 Thanh toán tiền thuê nhà đúng thời hạn;

4.2.2 Sử dụng nhà đúng với mục đích thuê đã thoả thuận;

4.2.3 Chịu trách nhiệm đền bù những hư hỏng, mất mát các đồ đạc, trang thiết bị nội thất tại địa điểm thuê do không phải là những hao mòn tự nhiên trong quá trình sử dụng gây ra. Tự bảo quản các trang thiết bị, đồ dùng thuộc quyền sở hữu của Bên B và/hoặc Công ty;

4.2.4 Chấp hành các quy định chung về giữ gìn vệ sinh môi trường, phòng cháy, chữa cháy và an ninh tại địa điểm thuê; không được sử dụng các chất và vật liệu dễ cháy nổ, không được làm các công việc dễ cháy nổ hoặc các công việc khác có nguy cơ có ảnh hưởng tới khu vực xung quanh, không gây ô nhiễm môi trường, nguồn nước thải, rác thải và tiếng ồn tại khu vực thuê; chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của mình tại địa điểm thuê.

4.2.5 Khi hết thời hạn hợp đồng thuê nhà hoặc khi kết thúc hợp đồng trước thời hạn phải bàn giao nguyên trạng như hiện trạng tại thời điểm bàn giao và chịu trách nhiệm bồi thường các trang thiết bị hư hỏng do lỗi bên B gây ra.

Điều 5. Những trách nhiệm khác của các bên

5.1 Ngay sau khi Công ty nhận được Giấy chứng nhận đầu tư, hai Bên sẽ cùng ký kết Hợp đồng Thuê Nhà chính thức, trong đó cụ thể hóa các điều khoản và điều kiện thuê nhà như đã quy định tại TTNT này, đồng thời quy định rõ trách nhiệm của mỗi Bên. Tiền thuê nhà sẽ được xác định chi tiết theo các quy định cụ thể trong Hợp đồng Thuê Nhà chính thức;

5.2 Hai Bên cam kết sẽ thực hiện đúng các điều khoản của bản TTNT này và Hợp đồng Thuê Nhà chính thức sẽ được ký kết sau này. Trong trường hợp có tranh chấp, các Bên sẽ cố gắng giải quyết bằng thương lượng hòa giải. Nếu không đạt được kết quả thương lượng, hòa giải, tranh chấp sẽ được giải quyết theo quy định của pháp luật Việt nam;

5.3 Trong trường hợp Công ty không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam phê chuẩn cấp phép đầu tư, các Bên đồng ý rằng sẽ không Bên nào phải có nghĩa vụ thanh toán cho Bên kia bất kỳ một khoản phí, lệ phí hay bất kỳ một khoản thanh toán nào phát sinh từ TTNT này.

Điều 6 Các điều khoản chung

6.1 Các Bên cùng nhất trí cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản và điều kiện của TTNT này;

6.2 TTNT này sẽ có hiệu lực trong vòng 03 (ba) tháng kể từ ngày ký kết. Trong khoảng thời gian này, Bên B có nghĩa vụ phải thông báo bằng văn bản cho Bên A về khả năng ký kết Hợp đồng Thuê Nhà chính thức;

5.3 TTNT này sẽ tự động chấm dứt hiệu lực theo một trong các trường hợp sau đây:

(i) Bên B thông báo cho Bên A về việc không ký kết Hợp đồng Thuê Nhà chính thức;

(ii) Công ty không đư­ợc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp Giấy chứng nhận đầu t­ư;

(iii) Các Bên chính thức ký kết Hợp đồng Thuê Nhà chính thức sau khi Công ty được cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

5.4 TTNT này đư­ợc lập thành bốn (04) bản gốc bằng tiếng Việt, có giá trị pháp lý như­ nhau. Mỗi Bên theo TTNT này giữ 01 (một) bản, 01 (một) bản lưu tại Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư, 01 (một) bản gửi lên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư để xem xét.

Chữ ký của các Bên

 

 

BẢN TIẾNG ANH – CHỈ CÓ GIÁ TRỊ THAM KHẢO

In-principle agreement for house Renting

This In-principle Agreement (hereinafter referred to as “IPA”) is signed on ____/__/2006 in __________, by and between the following parties

The lessor: ________________________

Address: ______________________

Identity Card No: _______________

Nationality: ________________

(Hereinafter referred to as: “Party A”)

And

The lessee:

Mr. ______________________________

Nationality: _____________

Passport No.: _____________

Date of issue: _____________

Date of expiry: _____________

(Hereinafter referred to as: “Party B”)

Whereas:

the Party B, one of the foreign investors who are going to invest in Vietnam by co-operation with one Vietnamese company, named __________ in form of joint venture company, engaging in restaurant services (Hereinafter referred to as: “Project”), wishes to lease Party A’s house to serve as the Head Office and restaurant of the joint venture company;

The Party A is a authorized person of the household, owning the house to be leased, and the Party A would like to sign the House Leasing Contract with the Party B.

Therefore:

The two Parties agree to sign this IPA upon the following Terms and Conditions.

Article 1. Leasing Purposes

The Parties agree to enter this IPA for the foundation of signing the official Contract of House Leasing in future, accordingly the established joint venture company – after being granted for an Investment Certificate – shall use the Leased Location as its Head Office and restaurant for business activities of the project which is approved in the Investment Certificate by the competent authorities of Vietnam.

Article 2. Main Articles and Conditions of the Official Contract of House Leasing

           2.1 House for lease

– Address: ________________________________________________

– Total floor area for lease: ____________ m2.

          2.2 Term of l ure company shall officially sign the Contract of House leasing with the Party A right after it is granted by  competent authorities of Vietnam with investment Certificate under current laws and regulations on foreign investment in Vietnam;

2.2.2 Term of the official Contract of House leasing shall be 05 (five) years commencing from the date of signatures.

2.2.3 In case of extension of the Leasing Contract, the two Parties shall come to an agreement for the extension. In respect of any case, proposal for extension should be made 30 (thirty) days in advance prior to the date of expiry as provided in Item (2.2.2) of this Agreement.

         2.3 Payment

2.3.1 The payment for house leasing shall correspond to USD / month (one thousand and three hundred United State Dollars) per month;

2.3.2 The joint venture company shall be subject to perform payments for utilities, telephone at the Location upon the monthly actual volume (based on the figures initially agreed by the Parties at the date of handing-over).

2.3.3 Equipments that the joint venture company is entitled to exploit at the location shall be particularly determined by the Parties on the date of officially signing the official Contract of house leasing and shall be listed as an Appendix which is an integral part of such Contract.

        2.4 Mode of payment

2.4.1 Currency for payment:

The Parties shall perform the payment in Vietnam Dong. The currency provided in this IPA as well as in the future official Contract of house leasing are only for reference for the purpose of determining the particular amount of payment in Vietnam Dong.

2.4.2 The payment for house leasing shall be paid in Quarter basis. Such payment shall be made by the joint venture company to the Party A within first ten days of first month of each Quarter.

Article 3. Responsibilities of the Parties

      3.1 Responsibilities of the Party A

3.1.1 to ensure of being the legal owner who has legal documents on the leased house;

3.1.2 to be liable to carry out necessary legal procedures at competent authorities of Vietnam (if required by law) in order to facilitate the joint venture company for its lawful exploitation of the location;

3.1.3 to hand-over the house timely to the joint venture company right after both Parties sign the official Contract of house leasing for the purposes of timely business operation of such company;

3.1.4 to be liable to provide Party B and the joint venture company with relevant legal documents presenting Party A’s ownership to the location;

3.1.5 to ensure and facilitate the Party B and the joint venture company with the best assistance for their full and solely right of exploitation of the house upon agreement in this IPA and the official Contract of house leasing that should be signed later on;

3.1.6 to perform the legitimate fees, taxes in relation to the real-estate leasing activities under current regulations of Vietnam;

3.1.7 to make a notice of 3 (three months) in advance to the Party B and/or the joint venture company in case of unilaterally terminate the Contract prior to the agreed expiry.

     3.2 Responsibilities of the Party B and the joint venture company

3.2.1 to timely perform the payment of house leasing;

3.2.2 to exploit the house in purposes as agreed;

3.2.3 to be liable to compensate for the damages, losing of furniture, interior equipment at the location which are not caused by normal margin of wear and tear. Actively manage and control the accompanied equipments which are proprietary of the Party B and/or the joint venture company;

3.2.4 to fully follow the regulations of security, sanitation and environment at the location;

3.2.5 to make a notice of 3 (three) months in advance to the Party A in case of unilaterally terminate the Contract prior to the agreed expiry.

Article 4. Other responsibilities of the two Parties.

4.1 Right after the joint venture company gets the Investment Certificate, both Parties shall come to signatures of the official Contract of house leasing, particularly specifying the Articles and other conditions as agreed in this IPA, also the responsibilities of the Parties should be determined. The payment for house leasing shall be specified upon particular Articles of the official Contract;

4.2 Both Parties commit to strictly performing the Articles of this IPA and the official Contract that shall signed later on. In case of disputes, the Parties shall try their utmost for conciliation. If no amicable conciliation is reached, the disputes shall be settled upon the current laws of Vietnam;

4.3 In case where the joint venture company is not granted for an Investment Certificate by competent authorities of Vietnam, the Parties shall come to commitment that no Party shall be borne by the other for any fees or payments occurred from this IPA.

Article 5. Miscellaneous

5.1 the Parties commit to strictly performing the Articles and conditions provided in this IPA;

5.2 this IPA shall take effect in a period of 3 (three) months from the date of signatures. During this time, the Party B should be liable to advise the Party A in written document of the ability to come to the official Contract of house leasing;

5.3 this IPA shall be automatically invalid upon one of the following cases:

(iv) The Party B advises Party A of no signatures to the official Contract of house leasing;

(v) The joint venture company fails to be granted for Investment Certificate by the competent authorities of Vietnam;

(vi) The Parties officially sign the Contract of house leasing upon issuance of Investment Certificate to the joint venture company.

5.4 this IPA is made in four (04) original copies in both Vietnamese and English with equally legal authentic. In case of any inconsistence between the Vietnamese version and English version due to the translation problem, the Vietnamese ones shall be prevailed. Each Party in this IPA keeps 01 (one) copy of both languages, 01 (one) copy is kept in the Application Dossier, 01 (one) copy is submitted to the Licensing Authorities for their consideration.

Signatures of the Parties

 

2. Mẫu hợp đồng cho thuê nhà giữa công ty với cá nhân người nước ngoài bản song ngữ (Việt – Anh)

Cá nhân người nước ngoài hoặc tổ chức nước ngoài cũng có thể ký hợp đồng thuê nhà trực tiếp với các công ty có chức năng kinh doanh bất động sản để sử dụng nhà ở vào các mục đích của mình như để ở hoặc để kinh doanh.
HỢP ĐỒNG THUÊ VĂN PHÒNG

OFFICE LEASING CONTRACT

Tòa nhà ABC, số……, Phường ……, Quận 1, Tp.HCM

ABC Building, No. …. Street, ………. Ward, District 1, HCMC

Hợp Đồng Cho Thuê này được lập ngày tháng năm 2015 , Giữa

This office leasing contract is established on / /2015, Between

CÔNG TY ……………………………………………..

(Sau đây được gọi là “Bên cho thuê”)/ (Hereinafter called as “Lessor”)

Địa chỉ: ……………………………………………

Address: ………………………………………….

Số điện thoại: (848) ………….. Fax: (848) ………………

Phone number: (848) ……………. Fax: (848) ………………

Người đại diện: …………. chức vụ Giám đốc

Represented by: M……………. Position: Director

Tên ngân hàng: Ngân hàng …………………………….

Bank name: …………………………

Số Tài khoản/ Account number: (VND) ………………….

Mã số thuế/ Tax code: …………………

Và/ And

CÔNG TY …………………….

(Sau đây được gọi là “Bên Thuê”)/ (Hereinafter called as “Lessee”)

Người đại diện: Bà / Represented by: Mrs.

Chức vụ: Giám đốc/ Position: Director

Địa chỉ/ Address:

Số điện thoại/ Tel: …………..

Mã số thuế/ Tax code:

Số Tài khoản/ Account number:

Tên Ngân hang/ Bank name:

Sau khi bàn bạc hai Bên cùng đồng ý ký kết hợp đồng thuê này với các điều khoản sau:

After discussing, two parties jointly agree to sign this leasing contract with the following terms:

ĐIỀU 1. DIỆN TÍCH THUÊ, THỜI GIAN THUÊ, MỤC ĐÍCH THUÊ

Article 1. RENTAL AREA, RENTAL PERIOD, RENTAL PURPOSE

– Diện tích cho thuê là ……… mét vuông tại vị trí ………….(“Tài Sản”) tại Toà Nhà ABC (“Toà Nhà”) toạ lạc tại …………, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam./ The rental area is … square meters which is on the …. (“Asset”) in International Plaza Building (“Building”) located at ……, District 1, Ho Chi Minh City, Vietnam.

– Thời hạn thuê là … năm (2 năm)/ Leasing period is … years (2 years)

– Ngày bắt đầu từ ngày … tháng … năm 2015/ Starting from …../……/ 2015

– Ngày kết thúc hợp đồng thuê : / Date of finishing the leasing contract:

– Ngày nhận diện tích thuê : theo bàn giao của Bên cho Thuê:

Date of receiving the leasing area: according to the handover of the Lessor

– Mục đích thuê : làm văn phòng/ Rental purpose: as office

ĐIỀU 2. TIỀN THUÊ VÀ CÁC CHI PHÍ KHÁC

ARTICLE 2: RENTAL PRICE AND OTHER COSTS

2.1. Giá thuê / Rental price

Giá thuê là $……/m2 đã bao gồm thuế VAT và phí quản lý.

Rental price is $ …….. m2, including VAT and management fee.

Tiền thuê hàng tháng là ……… USD (bằng chữ: …………..) “Tiền thuê”, tương đương khoản ………. (bằng chữ: …………………..)

Tiền thuê sẽ không thay đổi trong thời hạn thuê là 2 năm đầu (hai) năm đầu, sang năm kế tiếp tiền thuê sẽ được tính theo giá thị trường (cộng, trừ 10%).

Rental price will not change during the leasing period within the first 2 (two) years, in the next year, the rental price will be charged under the market price (plus, minus 10%).

Tiền Thuê bằng tiền đồng Việt Nam hoặc bằng bất cứ loại tiền tệ nào khác, Người Thuê sẽ đổi khoản tiền thuê phải trả sang loại tiền tệ đó theo tỉ giá hối đoái của Ngân Hàng Ngoại Thương Hồ Chí Minh vào ngày thanh toán, hoặc nếu Ngân hàng không mở cửa hoạt động vào ngày đó thì sẽ áp dụng tỉ giá hối đoái của ngày ngân hàng mở cửa liền kề trước đó.

Rental price is under Vietnam dong or any other currency, Lessee will change the payable rental amount into that currency type under the currency exchange rate of Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Ho Chi Minh on payment date, or if the Bank does not open for business on that date then it will be applied under the exchange rate of the bank on the next opening date

2.2 Thanh toán/ Payment

Tiền Thuê sẽ được trả trước hàng tháng từ ngày 1 tới ngày 5 của mỗi tháng mà không cần giấy đòi hoặc khấu trừ.

Rental price will be paid advance monthly from the 1st date to the 5th date of each month without bill or deduction.

Phương thức thanh toán: thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng theo chỉ định của Bên Cho Thuê, Payment method: payment by bank transfer, the bank is designated by the Lessor,

Nếu Tiền Thuê hay bất cứ khoản tiền nào khác phải trả cho Bên Cho Thuê theo Hợp Đồng này quá hạn thanh toán mười lăm (15) ngày sau ngày đến hạn (dù có hay không có thông báo chính thức) hoặc nếu Bên Thuê vi phạm hay không chấp hành đúng bất cứ cam kết hay nghĩa vụ nào trong Hợp Đồng này, và Bên Thuê không khắc phục vi phạm đó trong vòng mười lăm (15) ngày sau khi nhận được Thông Báo của Bên Cho Thuê cho biết phải khắc phục hoặc nếu bất kỳ điều kiện nào được nêu trong thời gian nêu trên, thì Bên Cho Thuê có quyền vào và thu hồi lại Căn Phòng và Hợp Đồng này sẽ chấm dứt nhưng không ảnh hưởng đến bất kỳ quyền nào khác của Bên Cho Thuê đối với Bên Thuê. Bên Thuê phải thanh toán tất cả các chi phí và phí tổn mà Bên Cho Thuê đã chịu trong công việc yêu cầu thanh toán Tiền Thuê và bất kỳ chi phí nào khác phải trả theo Hợp Đồng này.

If the rental price or any other payable amount for the lessor under this contract is overdue for fifteen (15) days after the due date (whether or not formal notice), or if Lessee violates or fails to abide any commitment or obligation under this Contract, and the lessee fails to remedy such breach within fifteen (15) days after receipt of Notice of the lessor or if any of the conditions is referred to in the above period, the lessor has the right to access and recover the room and this Contract will be terminated, but does not affect to other rights of the lessor. Lease must pay all costs and expenses, which the lessor has suffered to require to make payment of rental price and any other fee is payable under this Contract.

Bên Thuê phải thanh toán cho bên Cho Thuê theo yêu cầu tiền lãi hàng ngày tính trên tất cả các khoản tiền còn tồn đọng với lãi suất 0.05% / ngày trên lãi suất chính thức của Đồng Việt Nam tại từng thời điểm. Khoản tiền lãi sẽ được tính từ ngày mà các khoản tiền đó đến hạn cho đến ngày thanh toán thực sự, miễn là yêu cầu và/hoặc sự thu nhận tiền lãi của Bên Cho Thuê luôn luôn không ảnh hưởng đến các quyền lợi hay quyền đòi đền bù khác của Bên Cho Thuê.

Lessee shall pay to the lessor for demand on daily interest calculated on the outstanding sums with interest rate of 0.05%/day under the official interest rate of Vietnam dong from time to time. The gains will be charged interest from the date on which such amounts become to be due until the date of actual payment, as long as requires and/ or acquisition of gains of lessor always not affecting to the rights or the right of other compensation claim of the lessor.

2.3 Tiền đặt cọc / Deposit

Trả cho Bên cho thuê số tiền đặt cọc tương đương với 02 (hai) tháng tiền thuê nhà (“Tiền đặt cọc”) sau khi hợp đồng thuê văn phòng được ký kết. Tiền đặt cọc sẽ do Bên cho thuê giữ như là khoản bảo đảm cho việc thực hiện và tuân thủ của Bên thuê theo các điều khoản của Hợp đồng này và không được xem là phần tiền thanh toán cho Tiền thuê.

Return deposit to Lessor equivalently to 02 (two) month of rental price (“Deposit”) after office leasing contract is signed. Deposit will be retained by the lessor as the security amount for the implementation and compliance of the lessee under the terms of this Contract and shall not be considered as part of payment for rental price.

Nếu Bên thuê vi phạm bất cứ điều nào của Hợp đồng này và đặc biệt trong trường hợp Hợp đồng này bị chấm dứt trước thời hạn gây phát sinh chi phí, tổn thất và thiệt hại đối với Bên cho thuê thì Bên Cho Thuê có thể khấu trừ các khoản phát sinh đó vào tiền đặt cọc.

If the lessee violates any term of this contract and specifically if the contract is terminated before the deadline causing incurred costs, losses and damages against the lessor, the lessor may deduct the arisen amount on deposit.

Trong 01 (một) năm thuê không bên nào được chấm dứt hợp đồng. Nếu Bên Thuê chấm dứt hợp đồng trước thời hạn 01 (một) năm thì Bên Cho Thuê sẽ không hoàn trả tiền mà Bên Thuê đã đặt cọc;

In 01 (one) rental year, neither party can terminate the contract. If the lessee terminates the contract before 01 (one) year then the lessor will not refund the deposit of lessee;

Tương tự, nếu Bên Cho Thuê chấm dứt hợp đồng trước thời hạn 01 (một) năm thì Bên Cho Thuê phải hoàn trả lại số tiền mà Bên Thuê đã cọc, đồng thời bồi thường cho Bên Thuê một số tiền tương đương mà Bên Thuê đã đặt cọc cho Bên Cho Thuê;

Similarly, if the lessor terminates contract before 01 (one) then the lessor must reimburse the amount that the lessee has deposited, also must compensates to the lessee with the amount equivalently to the deposit of lessee giving to lessor

Nếu Bên thuê đã thực sự thực hiện và tuân thủ tất cả các điều khoản của Hợp đồng này, trong vòng 30 ngày kể từ ngày Bên Thuê trao trả Tài Sản nguyên vẹn, Bên cho thuê sẽ trả lại cho Bên thuê tiền đặt cọc không có tiền lãi.
If the lessee has actually implemented and complied with all the terms of this Contract, within 30 days as of the date Lessee returns the intact asset, Lessor must repay the deposit to lessee without interest rate

ĐIỀU 3. TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI CHO THUÊ

ARTICLE 3. RESPONSIBILITIES OF LESSOR

3.1 Bên Cho Thuê có trách nhiệm tạo mọi điều kiện dễ dàng cho Bên thuê theo các điều khoản của Hợp đồng này và không được tự ý chấm dứt hợp đồng nếu Bên Thuê đã tuân thủ đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng.
Lessor shall create easy conditions to lessee under the terms of this Contract and not to arbitrarily terminate the contract if the lessee has complied fully with the terms of contract.

3.2 Bên Cho Thuê có trách nhiệm bảo trì tòa nhà và các đường ống kỹ thuật cơ bản thiết bị để đảm bảo cho hoạt động của Bên Thuê. Bên Cho Thuê có trách nhiệm cung cấp các kết cấu cố định và giao mặt bằng thô cho Bên Thuê.
The lessor is responsible for maintaining the building and the basically technical piping and equipment to ensure the activities of the lessee. The lessor is responsible for providing the fixed structure and handing over the rough ground to the lessee.

3.3 Bên Cho Thuê có trách nhiệm duy trì tính chất pháp lý của tòa nhà và bảo hiểm hỏa hoạn, bảo hiểm xây cất chung cho tòa nhà.
The lessor is responsible for maintaining the legal nature of the building and fire insurance, general construction insurance for the building.

ĐIỀU 4. TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN THUÊ

Article 4: RESPONSIBILITIES OF LESSEE

4.1 Bên Thuê thanh toán tiền thuê nhà cho Bên Cho Thuê đúng hạn và theo các quy định thanh toán nêu trong hợp đồng.
Lessee shall pay rental price to the lessor on time and follow the payment rules as outlined in the contract.

4.2 Trước khi bố trí lại các phòng và các trang thiết bị bên trong, Bên Thuê phải được Bên Cho Thuê xác nhận vào bản vẽ có chú thích để đảm bảo việc làm đó phù hợp với công năng và trang trí chung của tòa nhà.

Prior to rearrange the room and the internal equipment, the lessee must be confirmed on drawings with notes to ensure that task is suitable with capabilities and overall decorations of the building.

4.3 Bên Thuê có trách nhiệm giữ gìn vệ sinh môi trường và trật tự an ninh chung trong Phần Thuê ; tự tổ chức, bảo vệ tài sản của mình trong Phần Thuê, mọi hư hỏng, mất mát hay thiệt hại trong suốt thời gian thuê do Bên Thuê tự chịu trách nhiệm.

Lessee is responsible for environmental hygiene and common security and order in leasing area; organizing, protecting its assets in leasing area; any damage, loss during the leasing period is responsible by the lessee.

4.4 Dưới sự hiện diện của Bên Thuê, Bên Thuê cho phép Bên Cho Thuê được ra vào Phần Thuê vào thời gian hợp lý để giám sát các điều kiện tại đây hoặc sửa chửa các trang thiết bị và các phần có liên quan đến tòa nhà.

Under the presence of the lessee, the lessee allows the lessor to travel in the leasing part on reasonable time to monitor the conditions at here, or repair equipment and the parts related to buildings.

4.5 Diện tích thuê chỉ được sử dụng làm trụ sở theo đúng như giấy phép kinh doanh vào lúc ký hợp đồng, không được sử dụng cho các mục đích khác không có trong hợp đồng.

The area leased is used as office according as business licenses at a contract, not used for other purposes not included in the contract.

4.6 Bên Thuê phải tuân theo nội quy của tòa nhà về an toàn, phòng cháy chữa cháy và an ninh với điều kiện là quy định này không trái lại với những điều khoản của bản hợp đồng.

The lessee must follow the rules of building safety, fire protection and security regulations provided that this is not contrary to the terms of the agreement.

4.7 Bên Thuê không được tự phân lại một phần diện tích dưới mọi hình thức này như cho thuê lại, cho mượn, chia nhau tiền thuê. Nếu có trường hợp cho thuê lại thì Bên Cho Thuê đương nhiên là một bên ký hợp đồng.

The Lessee is not allowed to re-distribute a part of the area in all its forms as re-lease, lend, split rental price. If re-lease, the lessor will be sole as contracting party.

4.8 Bên Thuê không được dùng lửa trong phần diện tích thuê.

The lessee may not fire in the area for rent.

4.9 Bên Thuê không được thay đổi sửa chữa kiến trúc của mặt bao ngoài Tòa nhà. Được tự ý trang trí nội thất bên trong Phần Thuê nhưng không được làm ảnh hưởng đến kết cấu chung.

The lessee may not change the architecture of the face surrounding buildings. Arbitrarily furnish inside of rental are which will not affect to the overall structure.

4.10 Bên Thuê không được bố trí các thiết bị nặng trong phần diện tích thuê quá trọng lượng tối đa. Bên Thuê sẽ báo các vị trí cùng trọng lượng tối đa các thiết bị nặng được đặt cho Bên Cho Thuê biết.

Lessee does not locate heavy equipment in the rental area of over the maximum weight. Lessee shall report the location and maximum weight of heavy equipment so that the lessor knows.

4.11 Bằng chi phí của mình Bên Thuê phải bảo quản và giữ gìn toàn bộ thiết bị liên quan của Phần Thuê, các thiết bị chống cháy và các ống dẫn hơi điều hòa không khí, tất cả các ống dẫn chất thải, rác, ống nước và các ống dẫn khác, cùng các thiết bị vệ sinh trong Phần Thuê trong tình trạng tốt, sạch sẽ, có thể cho thuê được tại từng thời điểm. Khi hợp đồng chấm dứt, Bên Thuê phải khôi phục và bàn giao lại Phần Thuê cùng tất cả thiết bị trong đó cho Bên Cho Thuê trong tình trạng tốt .sạch sẽ như ngày bàn giao (trừ các hao mòn hợp lý).

By his own expense, lessee must preserve and maintain all equipment related to rental part, fire extinguishing equipment and steam ducts of air conditioning, all the waste pipes, trash, tube water and other pipes, and sanitary facilities in rental part in good condition and clean which can re-lease at any time. When the contract ends, the lessee must restore and hand over the rental area and all devices to the lessor in good and clean condition as the delivery (except for reasonable wear and tear).

4.12 Các dịch vụ Bên Thuê phải chi trả:

Services are paid by lessee:

+ Tiền điện, nước hàng tháng phải vận hành các trang thiết bị bên trong Phần Thuê theo đồng hồ điện đã được Bên Cho Thuê lắp sẵn.

Costs of electricity and water to operate monthly equipment of rental area under the electric clock is built by lessor.

+ Tiền thuê bao điện thoại, fax, cáp truyền hình và các dịch vụ bưu chính viễn thông do Bên Thuê sử dụng.

Cash of subscriber of phone, fax, cable television and telecommunication services by the lessee.

+ Phí đậu xe theo Quy chế Ban Quản lý tòa nhà.

+ Parking fees under Regulation of PMU of building.

4.13 Giấy phép kinh doanh: Bên Thuê phải cung cấp cho Bên Cho Thuê giấy phép kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Bên Thuê do cơ quan có thẩm quyền cấp và bằng chứng chứng minh người ký của Bên Thuê là người được ủy quyền trước ngày ký hợp đồng. Trường hợp Bên Thuê không cung cấp giấy phép đúng hạn, Bên Cho Thuê có quyền chấm dứt hợp đồng.

Business license: Lessee shall give Lessor business license or certificate of business registration of the lessee issued by a competent authority and proof of the signer of the lessee is authorized person before signing contract. If lessee does not provide licenses on time, the lessor may terminate the contract.

4.14 Khi Bên Thuê muốn gia hạn thời gian thuê theo điều 1 của hợp đồng hoặc chấm dứt hợp đồng thuê trước thời hạn, Bên Thuê có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Bên Cho Thuê trước thời hạn một tháng.

When the lessee wishes to extend the leasing period according to Article 1 of the contract or terminates the leasing term before the deadline, the lessee shall have notified in writing to the lessor before the expiration of one month.

4.15 Lắp đặt cáp điện thoại: Bên Thuê phải tự thu xếp về việc lặp đặt điện thoại hay các hệ thống thông tin liên lạc khác trong Phần Thuê nhưng phải do các nhà thầu được Bên Cho Thuê chỉ định cung cấp trong tòa nhà và trên mọi phương diện phải tuân thủ các chỉ dẫn của Bên Cho Thuê.

Installation of telephone cable: Lessee shall arrange for the installation of telephones or other communication systems other in rental area but contractors are appointed by the lessor provides in the building and ll respects must comply to direction of the lessor.

4.16 Thông báo về các thiệt hại: Thông báo ngay cho Bên Cho Thuê hay đại diện của BênCho thuê về bất kỳ thiệt hại nào đối với Phần Thuê và về bất kỳ hư hỏng nào về các đường ống nước, các đường dây hay các thiết bị tiện ích khác do Bên Cho Thuê cung cấp./ Announcement of damage: Immediately notify the lessor or his representatives about any damage against rental area and any deterioration of the pipes, wires or other utilities equipment by provided the lessor.

4.17 Tiến hành sửa chữa khi được thông báo: Khi Phần Thuê cũng như các trang thiết bị bên trong bị hư hỏng, thiệt hại Bên Thuê có trách nhiệm sửa chữa trong vòng 14 ngày kể từ khi nhận thông báo bằng văn bản của Bên Cho Thuê. Nếu Bên Thuê không tiến hành sửa chữa thì Bên Cho Thuê có thể tự mình hoặc sử dụng nhà thầu khác tiến hành các công việc sửa chữa và mọi chi phí sửa chữa đó do Bên Thuê thanh toán.

Conduct to repair when notified: When rental area as well as the internal equipment is damaged, Lessee shall have remedied within 14 days after receiving written notice of Lessor. If the lessee does not carry out repairs, the lessor may itself or use different contractors carrying out repair work and any repair cost is paid by the lessee.

ĐIỀU 5. TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG

Article 5: FORCE MAJEURE

Nếu xảy ra tình huống ngăn trở sự hoàn thành toàn bộ hay một phần trách nhiệm theo hợp đồng thuê mượn hiện hành do các trường hợp bất khả kháng như: thiên tai, hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, bom nổ, chiến tranh, biểu tình, khởi nghĩa, phá hoại, tranh chấp hoặc xáo động về vấn đề lao động; không được cơ quan có thẩm quyền gia hạn Bên thuê; cấm vận; tẩy chay hoặc các quyết định tương tự của cơ quan có thẩm quyền kéo dài dưới 30 ngày thì Bên Cho Thuê sẽ không tính tiền thuê văn phòmg trong thời gian xảy ra các tình huống trên. Trong trường hợp các tình huống này kéo dài hơn 30 ngày, kể cả bên được quyền công bố chấm dứt sớm hợp đồng thuê với thông báo được biết trước 15 ngày.

If there are situations hindering the completion of the whole or part of the liability under the current lease agreement due to force majeure circumstances, such as: natural disasters, fires, floods, earthquakes, bombs, war, protest, insurrection, sabotage, disputes or disturbances on labor issues; not renewed by competent authorities; embargo; boycott or similar decisions of the competent authorities last less than 30 days, the lessor will not charge the rental price during situations above. In the case this situation lasts more than 30 days, including the party announces to early terminate leasing contract with advance notice of 15 days.

ĐIỀU 6. CAM KẾT GIỮA HAI BÊN

Article 6. THE AGREEMENTS BETWEEN TWO PARTIES

6.1 Bên Thuê và Bên Cho Thuê có đầy đủ tư cách pháp lý để chấm dứt hợp đồng sau 15 ngày gửi thông báo nếu:

Lessee and Lessor has full legal status to terminate the contract after 15 days of notice if:

a. Tiền thuê không được thanh toán đúng hạn.

The rent price is not paid on time.

b. Bên Thuê vi phạm nghiêm trọng các điều khoản phòng cháy chữa cháy, về an ninh trật tự trong hợp đồng.

Lessee seriously violates the terms of fire safety, security and order in the contract.

c. Bên Thuê không thanh toán được công nợ, bị phá sản hay sắp đóng cửa.

Lessee is unable to pay the debt, going bankrupt or closing

d. Bên Thuê bị trục xuất hoặc rút giấy phép hoạt động tại Việt Nam

Lessee is expelled or withdrew the license of operation in Vietnam

e. Bên Cho Thuê vi phạm các thỏa thuận tại hợp đồng này.

Lessor is in violation of this contract.

f. Bên Cho Thuê vi phạm các qui định về hoạt động cho thuê.

Lessor violates the regulations on leasing activities.

6.2 Bên Thuê để người ở lại qua đêm, phải báo cho Bên Cho Thuê bằng văn bản. Mọi hành động vi phạm và thiếu trách nhiệm đối với các điều khoản trong hợp đồng của nhân viên, người giúp việc, khách thăm, khách hàng của Bên Cho Thuê và Bên Thuê sẽ được xem như hành động vi phạm thiếu trách nhiệm của Bên Thuê và Bên Cho Thuê.

Lessee lets people to stay overnight, must notify to the lessor in writing. All violations and lack of responsibility for the terms in the contract of employees, servants, visitors, customers of the lessor and the lessee will be considered as irresponsibility of lease and the lessor.

6.3 Hợp đồng này thiết lập toàn bộ các thỏa thuận giữa 2 bên và thay thế cho mọi thỏa thuận, thảo luận, cam kết trước đó. Những trường hợp không nằm trong điều khoản quy định sẽ được hai bên đề nghị bằng văn bản hoặc cùng nhau bàn bạc và thống nhất.

This Contract constitutes the whole agreement between two parties and supersedes all previous agreements, discussions, previous commitments. The cases does not lie in the provisions will be proposed and agreed in writing or discussed.

6.4 Bảo mật: Mỗi bên cam kết và đồng ý rằng không bên nào, từ ngày kỳ hợp đồng này, sẽ thực hiện, cấp phát hay công bố bất cứ thông báo hay bất kỳ tiết lộ nào khác cho bên thứ ba về sự tồn tại hay bất cứ điều khoản nào trong hợp đồng khi không được sự chấp thuận bằng văn bản của bên kia.

Security: Each Party undertakes and agrees that neither party, from the date of the contract, will perform, distribute or announce any notice or any other disclosure to third parties of the existence or any provision in the contract as not been approved in writing by the other party.

6.5 Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, bất kỳ tranh chấp nào phát sinh sẽ được hai bên giải quyết trên tinh thần hợp tác thương lượng. Trường hợp cả hai bên không được tự giải quyết được, tranh chấp sẽ được đưa ra Tòa An Kinh Tế Tp. HCM và phán quyết của tòa án sẽ có giá trị chung thẩm và ràng buộc cả hai bên.

During the implementation of this contract, any dispute arisen will be mutually resolved in a spirit of cooperation negotiations. If both parties may not be solved by themselves, the dispute will be brought to Economic Court of Ho Chi Minh City and the judgment of court will be final and binding on both parties.

6.6 Hợp đồng bổ sung: Hợp đồng này là bổ sung cho mọi hợp đồng cần có và được ký kết theo quy định của các cơ quan có thẩm quyền và sẽ được hiểu và cấu thành như một phần của các hợp đồng đó. Nếu có mâu thuẫn giữa các điều khoản của hợp đồng đó và hợp đồng này thì sẽ áp dụng các điều khoản của hợp đồng này.

Addendum: This Contract is complementary to all contracts should have been signed and as prescribed by the competent authority and shall be read and constituted as the part of that contract. If there is a conflict between the terms of that contract and this contract then shall apply the terms of this contract.

Ngôn ngữ: Hợp đồng này được lập thành 04 (bốn) bản bằng tiếng Việt và tiếng Anh, có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 02 (hai) bản.

Language: This present contract is made into 04 [four] copies in Vietnamese and English languages of the equal validity. Each party will keep 02 [two] copies

3. Mẫu hợp đồng cho người nước ngoài thuê căn hộ chung cư song ngữ Việt – Anh

Một trong những nhu cầu phổ biến nhất của người nước ngoài khi sang Việt Nam là họ thường có nhu cầu thuê nhà chung cư cao cấp tại các khu đô thị lớn tại Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh. Luật Minh Khuê giới thiệu mẫu hợp đồng thuê nhà song ngữ Việt – Anh để quý khách hàng tham khảo:

 

Mẫu hợp đồng giữa cá nhân người Việt Nam cho cá nhân người nước ngoài thuê để ở hoặc để làm trụ sở công ty phải được xác lập bằng văn bản, và nên được soạn thảo song ngữ (Anh – Việt) để đảm bảo sự thông hiểu chính xác của cả hai bên về các nội dung của hợp đồng đã được xây dựng.

Hợp đồng thuê nhà không bắt buộc phải công chứng nhưng bạn nên công chứng các hợp đồng thuê dài hạn hoặc có giá trị lớn. Nếu bên thuê căn hộ là người ngoại quốc, bạn soạn thêm hợp đồng thuê nhà cho người nước ngoài bằng tiếng Anh hoặc hợp đồng thuê căn hộ song ngữ.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence – Freedom – Happiness

**********

HỢP ĐỒNG THUÊ CĂN HỘ

APARTMENT LEASE CONTRACT

Số (No.) :…………………..
Ngày (Date) :………………

Hôm nay, ngày….tháng….năm………, chúng tôi gồm có:
(Today is………………………., we consist of)

BÊN A (PARTY A): BÊN CHO THUÊ NHÀ (THE LESSOR)

Đại diện (Rep.) : …………………………………….- Chức vụ (Position): …………………..

Giấy phép số: : ……………………………………………………………..

(Business license No. …………………. )

Địa chỉ (Address) : ……………………………………………………………………………….

Điện thoại (Tell) : ……………………………………..- Fax: ………………………………….

E-mail : ……………………………………………………………………………….

Mã số thuế (Tax code): …………………………………………………………………………..

Số tài khoản (Bank account):

Là chủ sở hữu pháp lý của nhà cho thuê (As the legal possessor of the apartment for lease)

BÊN B (PARTY B): BÊN THUÊ NHÀ (THE LESSEE)

Đại diện (Rep.) : ……………………………………- Chức vụ (Position): ……………………

Giấy phép số (Business license No.): …………………………………………………………….

Địa chỉ (Address) : ………………………………………………………………………………

Điện thoại (Tell): ……………………………………- Fax: ……………………………………………..

E-mail: ……………………………………………………………………………….

Mã số thuế (Tax code): ………………………………………………………………………….

Bên A và Bên B – dưới sự chứng kiến của Công ty môi giới – thống nhất ký kết hợp đồng thuê nhà với những điều khoản và điều kiện như sau:

(Both Party A and Party B – under the witness of the real estate broker – have mutually agreed to enter into this house lease contract with the following terms and condition):

ĐIỀU 1. MỤC ĐÍCH VÀ DIỆN TÍCH THUÊ

(ARTICLE 1. PURPOSE AND AREA FOR LEASE)

Bên A đồng ý cho bên Bên B thuê diện tích như sau: (Party A has the following space leased by Party B)

1. Địa điểm và diện tích (Place and area):…………………………………………………….

2. Mục đích sử dụng (Purpose of use: For doing house): ………………………………………………………..

3. Căn nhà, hệ thống cung cấp điện và nước được bàn giao cho Bên B phải trong tình trạng sử dụng tốt mà Bên B đã khảo sát và chấp nhận.

(The house, electricity & water supply systems, etc. will be handed over to Party B in good/proper working conditions which has been checked and agreed by Party B)

ĐIỀU 2. THỜI GIAN THUÊ

(ARTICLE 2. DURATION OF THE LEASE)

1. Thời hạn thuê nhà (Duration of the house lease: ..years, commencing on … and ending on…): …………………………………….

2. Điều kiện gia hạn: Sau khi hết hợp đồng. Bên B được quyền ưu tiên gia hạn hoặc ký kết hợp đồng mới, nhưng phải báo trước vấn đề cho Bên A bằng văn bản ít nhất 02 tháng.

(Extension term : After the lease terminates, Party B will be given priority to extend or to sign a new contract, but Party B has to inform the matter in writing to Party A in advance at least 02 (two) month prior to the termination).

ĐIỀU 3. GIÁ THUÊ & CÁC CHI PHÍ KHÁC

(ARTICLE 3. RENTAL FEE & EXTRA COSTS)

1. Giá thuê nhà nói trên (House rental fee) : …………………………………

• Giá thuê nói trên bao gồm thuế VAT 10% và tất cả các loại thuế có liên quan có thể phát sinh từ hợp đồng này; và không bao gồm tiền điện, điện thoại, fax, chi phí dịch vụ vệ sinh trong nhà và các chi phí khác do Bên B sử dụng.

(The about rental fee includes VAT 10% and all kinds of related tax that may arise under this contract; and excludes costs of electricity, telephone, fax, sanitation services inside the house and other services in the course of using those equipment/services by Party B).

• Giá thuê nói trên sẽ ổn định trong suốt thời gian thuê theo điều 2.1.

(The about rental fee is fixed for the duration of the lease mentioned in Article 2.1)

2. Các chi phí khác (Extra costs):

• Tiền điện sinh hoạt: Do Bên B chịu theo giá điện kinh doanh do ngành điện lực địa phương quy định và theo thực tế sử dụng hằng tháng (có đồng hồ đo đếm điện riêng).

(Cost for using running electricity: To be covered by Party B according to the price used for business purpose stipulated by Local Electricity Agency and according to the monthly actual consumption [having the separate electricity computer])

• Trong trường hợp cúp điện, Bên B mua dầu để chạy máy phát điện, Bên B phải thanh toán tiền dầu chạy máy phát điện cùng tháng của căn nhà……………………………..

(In case of using fuel to run electricity generator due to electricity cut-off. Party B must pay fuel charges equivalent to Party B’s rate of electricity consumption in 01 month compared with total electricity consumption in the same month of the house No……………

BÊN CHO THUÊ NHÀ

(Ký và ghi rõ họ tên)

BÊN THUÊ NHÀ

(Ký và ghi rõ họ tên)

4. Mẫu hợp đồng cho thuê nhà, công trình xây dựng có sẵn song ngữ Việt – Anh

Ở Việt Nam, trong những năm qua việc cho người nước ngoài thuê nhà ở hoặc thuê nhà để kinh doanh tăng cao do nhu cầu đầu tư của nhà đầu tư, học tập, sinh sống và lao động tại Việt Nam.
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CÓ SẴN
(HOẶC HÌNH THÀNH TRONG TƯƠNG LAI)
CONTRACT FOR LEASE OF EXISTING BUILDING (OFF-THE-PLAN BUILDING)

Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Pursuant to the Law on real estate trading dated November 25, 2014

Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;

Pursuant to the Civil Code dated…………

Căn cứ Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày….tháng….năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;

Pursuant to the Government’s Decree No. 76/2015/NĐ-CP dated……, 2015 on guidelines for the Law on real estate trading

Các căn cứ pháp lý khác;

Pursuant to other legal bases

Hai bên chúng tôi gồm We are:

I. BÊN CHO THUÊ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê):

LESSOR OF BUILDING (hereinafter referred to as Lessor)

– Tên doanh nghiệp Enterprise’s name: ……………………………………………….

– Địa chỉ Address: ……………………………………………………………………………

– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Certificate of enterprise registration/certification of business registration: ……………..

– Mã số doanh nghiệp Enterprise identification number: …………………………….

– Người đại diện theo pháp luật Legal representative: …… Chức vụ Position: …………….

– Số điện thoại liên hệ Phone number: ………………………………………………..

– Số tài khoản (nếu có) Account number (if any): ……Tại ngân hàng At (bank): ……………..

– Mã số thuế TIN: ……………………………………………………………………………

II. BÊN THUÊ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG (sau đây gọi tắt là Bên thuê):

BUYER OF BUILDING (hereinafter referred to as Buyer)

– Ông (bà) Mr./Mrs:……………………………………………………………………

– Số CMND (hộ chiếu) ID (passport) number: …… Cấp ngày Date of issue …./…../….., tại place of issue……………

– Hộ khẩu thường trú Permanent residence: ………………………………………….

– Địa chỉ liên hệ Address: …………………………………………………………………..

– Số điện thoại liên hệ Phone number: ………………………………………………

– Số tài khoản (nếu có) Account number (if any): ……Tại ngân hàng At (bank): ……………..

– Mã số thuế TIN: ……………………………………………………………………………

Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết hợp đồng cho thuê nhà, công trình xây dựng với các nội dung sau đây:

We hereby reach a consensus on concluding a contract for lease of a building with the following terms and conditions

Điều 1. Các thông tin về nhà, công trình xây dựng cho thuê

Article 1. Building

1. Loại nhà, công trình xây dựng Type: ……………………………………………………………………………

2. Vị trí, địa điểm nhà, công trình xây dựng Location: ………………………………………………………………

3. Hiện trạng về chất lượng nhà, công trình Current condition: ………………………………………………………………

4. Diện tích của nhà, công trình xây dựng Area of building

– Tổng diện tích sàn xây dựng cho thuê Total floor area: ………….m2

– Tổng diện tích sử dụng đất Total usable area: ……….m2, trong đó in which:

Sử dụng riêng Private area: …………….m2

Sử dụng chung (nếu có) Common area (if any): …………m2

5. Trang thiết bị kèm theo Installed equipment and machinery:

Điều 2. Giá cho thuê nhà, công trình xây dựng

Article 2. Rent

1. Giá cho thuê nhà, công trình xây dựng là Month’s rent/ year’s rent …………………………… Việt Nam đồng/tháng (hoặc Việt Nam đồng/năm).

(Bằng chữ In words: ……………………………………………………………………………………………… ).

Giá cho thuê này đã bao gồm: Chi phí bảo trì, quản lý vận hành nhà, công trình xây dựng và các khoản thuế mà Bên cho thuê phải nộp cho Nhà nước theo quy định ……… (do các bên thỏa thuận).

The rent comprises: expenditures on maintenance, operation of the building and taxes payable to the State as prescribed by the Lessor …. (agreed upon by both parties)

2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên thuê thanh toán cho bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan cung cấp dịch vụ khác.

Expenditures on electricity, water, telephone and other services shall be paid by the Lessee to providers thereof

3. Các thỏa thuận khác Other

Điều 3. Phương thức và thời hạn thanh toán

Article 3. Payment method and deadline

1. Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức (trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng)

Payment method: The payment shall be made in VND and in the form of (cash or bank transfer)

2. Thời hạn thực hiện thanh toán Deadline for payment: ……………………………………………………………………………

Điều 4. Thời hạn cho thuê, thời điểm giao, nhận nhà, công trình xây dựng cho thuê và hồ sơ kèm theo

Article 4. Deadline for lease, handover and receipt of building and enclosed documents

1. Thời hạn cho thuê nhà, công trình xây dựng Lease period: ………………………………………………………….

2. Thời điểm giao nhận nhà Handover time: Ngày …… tháng ……. năm ……………..

3. Hồ sơ kèm theo Enclosed documents:

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê

Article 5. Rights and obligations of Lessor

1. Quyền của bên cho thuê (theo Điều 26 của Luật Kinh doanh bất động sản):

Rights of Lessor (in accordance with Article 26 of the Law on real estate trading)

a) Yêu cầu bên thuê nhận nhà, công trình xây dựng theo thời hạn đã thỏa thuận tại Điều 4 của Hợp đồng này;

Request the Lessee to take the handover of the building by the deadline specified in Article 4 of this contract

b) Yêu cầu bên thuê thanh toán đủ tiền theo thời hạn và phương thức thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này;

Request the Lessee to pay off the total amount by the deadline and the method in Article 3 of this contract

c) Yêu cầu bên thuê bảo quản, sử dụng nhà, công trình xây dựng theo đúng hiện trạng đã liệt kê tại Điều 1 của Hợp đồng này;

Request the Lessee to pay off the total amount by the deadline and the method in Article 3 of this contract

d) Yêu cầu bên thuê bồi thường thiệt hại hoặc sửa chữa phần hư hỏng do lỗi của bên thuê gây ra;

Request the Lessee to pay compensation for damage or repair damage at the Lessee’s fault

đ) Cải tạo, nâng cấp nhà, công trình xây dựng cho thuê khi được bên thuê đồng ý nhưng không được gây ảnh hưởng cho bên thuê;

Renovate or upgrade leased building with the consent of the Lessee, but without interfering with the use of the building by the Lessee

e) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại Khoản 1 Điều 30 của Luật Kinh doanh bất động sản;

Unilaterally terminate performance of the agreement as prescribed in Clause 1 Article 30 of the Law on real estate trading

g) Yêu cầu bên thuê giao lại nhà, công trình xây dựng khi hết thời hạn thuê;

Request the Lessee to return the building upon expiry of the lease period

h) Các quyền khác do các bên thỏa thuận (nhưng không được trái các quy định pháp luật và đạo đức xã hội)

Other rights agreed upon by the parties (in accordance with regulations of law and social ethics)

2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê (theo Điều 27 của Luật Kinh doanh bất động sản)

Obligations of Lessor (in accordance with Article 27 of the Law on real estate trading)

a) Giao nhà, công trình xây dựng cho bên thuê theo thỏa thuận trong hợp đồng và hướng dẫn bên thuê sử dụng nhà, công trình xây dựng theo đúng công năng, thiết kế tại Điều 1 của Hợp đồng này;

Hand over the building to the Lessee under agreement and instruct the Lessee to use the building properly according to their utilities and design as prescribed in Article 1 of this contract

b) Bảo đảm cho bên thuê sử dụng ổn định nhà, công trình xây dựng trong thời hạn thuê;

Ensure that the Lessee may use buildings stably within the lease duration

c) Bảo trì, sửa chữa nhà, công trình xây dựng theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên cho thuê không bảo trì, sửa chữa nhà, công trình xây dựng mà gây thiệt hại cho bên thuê thì phải bồi thường;

Maintain and repair buildings periodically or under agreement; if the Lessor fails to maintain or repair the building leading damage for the Lessee, the Lessor shall pay damages

d) Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bên thuê thực hiện đúng nghĩa vụ theo hợp đồng, trừ trường hợp được bên thuê đồng ý chấm dứt hợp đồng;

Do not unilaterally terminate the agreement if the Lessee fulfills his/her contractual obligations, unless the Lessee agrees to termination the agreement

đ) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

Pay compensation for damage at its faults

e) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;

Fulfill financial obligations to the State as prescribed in regulations of law

g) Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận Other obligations agreed upon by both parties

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê

Article 6. Rights and obligations of Lessee

1. Quyền của bên thuê (theo Điều 28 của Luật Kinh doanh bất động sản)

Rights of Lessee (in accordance with Article 28 of the Law on real estate trading)

a) Yêu cầu bên cho thuê giao nhà, công trình xây dựng theo đúng hiện trạng đã liệt kê tại Điều 1 của Hợp đồng này;

Request the Lessor to hand over the building in suitable with the condition specified in Article 1 of this contract

b) Yêu cầu bên cho thuê cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về nhà, công trình xây dựng;

Request the Lessor to provide sufficient and truthful information about the building

c) Được đổi nhà, công trình xây dựng đang thuê với người thuê khác nếu được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;

Exchange the building which is renting to other Lessee with the consent of the Lessor in writing

d) Được cho thuê lại một phần hoặc toàn bộ nhà, công trình xây dựng nếu có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;

Sublet a part of total of the building, if it is agreed in the agreement or the lessor agrees in writing

đ) Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên cho thuê trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu;

Keep renting as conditions agreed with the Lessor in case the ownership is changed

e) Yêu cầu bên cho thuê sửa chữa nhà, công trình xây dựng trong trường hợp nhà, công trình xây dựng bị hư hỏng không phải do lỗi của mình gây ra;

Request the Lessor to repair the building in case the building’ damage is not at the Lessee’s faults

g) Yêu cầu bên cho thuê bồi thường thiệt hại do lỗi của bên cho thuê gây ra;

Request the Lessor to pay compensation for damage at its faults

h) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại Khoản 2 Điều 30 của Luật Kinh doanh bất động sản;

Unilaterally terminate performance of the agreement as prescribed in Clause 2 Article 30 of the Law on real estate trading

i) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận Other rights agreed upon by both parties

2. Nghĩa vụ của Bên thuê (theo Điều 29 của Luật Kinh doanh bất động sản)

Obligations of Lessee (in accordance with Article 29 of the Law on real estate trading)

a) Bảo quản, sử dụng nhà, công trình xây dựng đúng công năng, thiết kế đã liệt kê tại Điều 1 và các thỏa thuận trong hợp đồng;

Preserve and use buildings properly with their utilities, design and agreement specified in Article 1 and agreement in the contract

b) Thanh toán đủ tiền thuê nhà, công trình xây dựng theo thời hạn và phương thức thỏa thuận tại Điều 3 và Điều 4 của Hợp đồng này;

Pay off the total amount for the building sale by the deadline and method in Article 3 and Article 4 of this contract

c) Sử dụng nhà, công trình xây dựng đúng mục đích và sửa chữa hư hỏng của nhà, công trình xây dựng do lỗi của mình gây ra;

Use the building properly and repair damage at its faults

d) Trả nhà, công trình xây dựng cho bên cho thuê theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng (Điều 4);

Return the building to the Lessor as specified in Article 4 of the contract

đ) Không được thay đổi, cải tạo, phá dỡ nhà, công trình xây dựng nếu không có sự đồng ý của bên cho thuê;

Do not renovate or demolish the building without the consent of the Lessor

e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

Pay compensation for damage at its faults

g) Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận Other obligations agreed upon by both parties

Điều 7. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

Article 7. Liabilities for breaches of contract

1. Trách nhiệm của bên cho thuê khi vi phạm hợp đồng

Liabilities of the Lessor in case of breaches of contract

2. Trách nhiệm của bên thuê khi vi phạm hợp đồng

Liabilities of the Lessee in case of breaches of contract

3. Các trường hợp bất khả kháng: Bên thuê hoặc Bên cho thuê không bị coi là vi phạm hợp đồng và không bị phạt hoặc không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu việc chậm thực hiện hoặc không thực hiện các nghĩa vụ được các bên thỏa thuận trong hợp đồng này do có sự kiện bất khả kháng như thiên tai, chiến tranh, hỏa hoạn, sự thay đổi quy định pháp luật và các trường hợp khác mà không phải do lỗi của các Bên gây ra.

Force majeure events: The Lessee or Lessor shall not be considered breaches of contract and incur penalties therefor and liability for compensation for damage if the late fulfillment of obligations or failure to fulfill obligations as agreed due to force majeure events, namely natural disaster, war, conflagration, changes in regulations of law, and other cases not at parties’ faults

4. Các thỏa thuận khác Other

Điều 8. Phạt vi phạm hợp đồng

Article 8. Penalties for breaches of contract

Do các bên thỏa thuận Agreed upon by both parties

Điều 9. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng và các biện pháp xử lý

Article 9. Cases of contract termination or cancellation and measures

1. Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:

This contract will terminate in one of the following cases

– ………………………………………………………………………………………………………………………

– ………………………………………………………………………………………………………………………

2. Các trường hợp hủy bỏ hợp đồng

Cases of contract cancellation:

– ………………………………………………………………………………………………………………………

– ………………………………………………………………………………………………………………………

3. Xử lý khi chấm dứt và hủy bỏ hợp đồng Measures for contract termination and cancellation

4. Các thỏa thuận khác Other

Điều 10. Giải quyết tranh chấp

Article 10. Dispute settlement

Trường hợp các bên có tranh chấp về nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì thống nhất chọn Tòa án hoặc trọng tài giải quyết theo quy định của pháp luật.

Any difference in interpretation of this contract shall be discussed and negotiated by the both parties. In case they fail to reach an agreement, whether court or arbitration proceedings shall be chosen for settlement as prescribed

Điều 11. Hiệu lực của hợp đồng

Article 11. Effect of contract

1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… (hoặc có hiệu lực kể từ ngày được công chứng hoặc chứng thực đối với trường hợp cá nhân cho thuê nhà, công trình xây dựng có thời hạn từ 06 tháng trở lên).

This contract comes into force from … (or from the date on which it is notarized or authenticated in case that an individual leases a building with a lease period of 06 months or longer)

2. Hợp đồng này được lập thành …. bản và có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ …. bản,…. và …. bản lưu tại cơ quan thuế./.

This contract is made in … copies with equal value. Each party will keep … copy(ies), and … copy(ies) will be kept at the tax authority.

BÊN CHO THUÊ

(Ký và ghi rõ họ tên)

BÊN THUÊ

(Ký và ghi rõ họ tên)

5. Mẫu hợp đồng cho thuê văn phòng song ngữ (Office lease contract)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

( SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM )

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc (Independence-Freedom-Happiness)

—————————

HỢP ĐỒNG THUÊ/CHO THUÊ VĂN PHÒNG

(OFFICE LEASE CONTRACT)

Số (No.) :…………………..

Ngày (Date) :………………

Hôm nay, ngày….tháng….năm………, chúng tôi gồm có:

(Today is………………………., we consist of)

BÊN A (PARTY A): BÊN CHO THUÊ VĂN PHÒNG (THE LESSOR)

Đại diện (Rep.) : …………………………………….- Chức vụ (Position): …………………..

Giấy phép số: : ……………………………………………………………..

(Business license No. …………………. Dated , issued by Danang Department of Planning & Investment )

Địa chỉ (Address) : ……………………………………………………………………………….

Điện thoại (Tell) : ……………………………………..- Fax: ………………………………….

E-mail : ……………………………………………………………………………….

Mã số thuế (Tax code): …………………………………………………………………………..

Là chủ sở hữu pháp lý của văn phòng cho thuê (As the legal possessor of the building for lease)

BÊN B (PARTY B): BÊN THUÊ VĂN PHÒNG (THE LESSEE)

Đại diện (Rep.) : ……………………………………- Chức vụ (Position): ……………………

Giấy phép số (Business license No.): …………………………………………………………….

Địa chỉ (Address) : ………………………………………………………………………………

Điện thoại (Tell) : ……………………………………- Fax: ……………………………………………..

E-mail : ……………………………………………………………………………….

Mã số thuế (Tax code): ………………………………………………………………………….

Bên A và Bên B – dưới sự chứng kiến của Công ty môi giới – thống nhất ký kết hợp đồng thuê/cho thuê văn phòng với những điều khoản và điều kiện như sau :

(Both Party A and Party B – under the witness of the broker – have mutually agreed to enter into this office lease contract with the following terms and condition):

ĐIỀU 1. MỤC ĐÍCH VÀ DIỆN TÍCH THUÊ/CHO THUÊ

(ARTICLE 1. PURPOSE AND AREA FOR LEASE)

Bên A đồng ý cho bên Bên B thuê diện tích như sau: (Party A has the following space leased by Party B)

Địa điểm và diện tích (Place and area: 40 sqm (forty square meters) on the fifth floor at the building addressed at NO 173 Tran Phu Street, Hai Chau I Ward, Hai Chau Dist, Danang City):…………………………………………………….

Mục đích sử dụng (Purpose of use: For doing office): ………………………………………………………..

Văn phòng, hệ thống cung cấp điện và nước được bàn giao cho Bên B phải trong tình trạng sử dụng tốt mà Bên B đã khảo sát và chấp nhận.

(The office, electricity & water supply systems, etc. will be handed over to Party B in good/proper working conditions which has been checked and agreed by Party B)

ĐIỀU 2. THỜI GIAN THUÊ

(ARTICLE 2. DURATION OF THE LEASE)

Thời hạn thuê văn phòng (Duration of the office lease: ..years, commencing on … and ending on…): …………………………………….

Điều kiện gia hạn : Sau khi hết hợp đồng. Bên B được quyền ưu tiên gia hạn hoặc kí kết hợp đồng mới, nhưng phải báo trước vấn đề cho Bên A bằng văn bản ít nhất 02 tháng.

(Extension term : After the lease terminates, Party B will be given priority to extend or to sign a new contract, but Party B has to inform the matter in writing to Party A in advance at least 02 (two) month prior to the termination).

ĐIỀU 3. GIÁ THUÊ & CÁC CHI PHÍ KHÁC

(ARTICLE 3. RENTAL FEE & EXTRA COST

Giá thuê/cho thuê văn phòng nói trên (Office rental fee) : …………………………………

Giá thuê/cho thuê nói trên bao gồm thuế VAT 10% và tất cả các loại thuế có liên quan có thể phát sinh từ hợp đồng này; và không bao gồm tiền điện, điện thoại, fax, chi phí dịch vụ vệ sinh trong văn phòng và các chi phí khác do Bên B sử dụng.

(The about rental fee includes VAT 10% and all kinds of related tax that may arise under this contract; and excludes costs of electricity, telephone, fax, sanitation services inside the office and other services in the course of using those equipment/services by Party B).

Giá thuê/cho thuê nói trên sẽ ổn định trong suốt thời gian thuê theo điều 2.1.

(The about rental fee is fixed for the duration of the lease mentioned in Article 2.1)

Các chi phí khác (Extra costs):

Tiền điện sinh hoạt: Do Bên B chịu theo giá điện kinh doanh do ngành điện lực địa phương quy định và theo thực tế sử dụng hằng tháng (có đồng hồ đo đếm điện riêng).

(Cost for using running electricity: To be covered by Party B according to the price used for business purpose stipulated by Local Electricity Agency and according to the monthly actual consumption [having the separate electricity computer])

Trong trường hợp cúp điện Bên B mua dầu để chạy máy phát điện, Bên B phải thanh toán tiền dầu chạy máy phát điện cùng tháng của tòa nhà……………………………..

(In case of using fuel to run electricity generator due to electricity cut-off. Party B must pay fuel charges equivalent to Party B’s rate of electricity consumption in 01 month compared with total electricity consumption in the same month of the building No……………

ĐIỀU 4. THANH TOÁN

(ARTICLE 4. PAY MENT)

Đồng tiền tính toán: Đồng Đôla Mỹ

(Currency for calculation: USD [United States Dollars])

Đồng tiền thanh toán: Bằng VNĐ (Đồng Việt Nam) quy đồi theo tỷ giá bán ra USD/VNĐ của Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam tại Đà Nẵng tại thời điểm thanh toán.

(Payment currency: By VND [Vietnam Dong] according to the selling exchange rate of USD/VND of Vietcombank Danang at the time of payment)

Thời hạn thanh toán: (Payment time)

Tiền đặt cọc: Trong vòng 05 (năm) ngày làm việc sau khi kí hợp đồng này, Bên B chuyển trước cho Bên A tiền đặt cọc tương đương với 02 (hai) tháng tiền thuê/cho thuê văn phòng là ……………………………………………………………………

Khoản tiền đặt cọc này sau khi đã trừ đi các khoản chi phí điện thoại, điện, v.v… sẽ được hoàn lại cho Bên B trong vòng 05 ngày làm việc sau khi kết thúc hợp đồng cùng với điều kiện Bên B phải hoàn tất mọi trách nhiệm nêu trong hợp đồng này.

(Amount of security deposit: Within 05 (five) working days after signing this present contract, Party B must transfer in advance to Party A an amount of security deposit equivalent to the rental fee of 02 [two months as ……………………………………………….]

Such amount of security deposit after deducting costs of using electricity, telephone, etc. will be refunded to Party B within 05 [five] working days after the proper termination of this present contract as long as Party B has fulfilled the liabilities stated hereby)

Tiền thuê/cho thuê văn phòng: Bên B thanh toán cho Bên A tiền thuê/cho thuê văn phòng của mỗi kỳ 03 (ba) tháng, tương đương ………………………………………..

Kỳ đầu: Trong vòng 05 (năm) ngày làm việc sau khi kí hợp đồng này, Bên B thanh toán cho Bên A ……………………………………………………………………….

Các kỳ tiếp theo: Trong vòng 05 (năm) ngày làm việc đầu tiền của mỗi kỳ 03 (ba) tháng, Bên B thanh toán cho Bên A số tiền …………………………………………..

Trong trường hợp thanh toán chậm so với thời gian quy định nói trên, Bên B phải thanh toán cho Bên A chi phí phụ trội bằng 0,1% ( không phẩy một phần trăm) cho mỗi ngày chậm thanh toán trên tổng số tiền chậm thanh toán. Nếu chậm thanh toán vượt quá 30 (ba mươi) ngày, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này.

(Rental fee: Party B will pay to Party A the rental fee for each duration of 03 [three] months equivalent to ………………………………………………………………………………………..)

For the first duration: Within 05 [five] working days after signing this present contract, Party B must pay to Party A…………………………………………………………………………………]

For the next durations: Within the first 05 [five] working days of each duration of 03 [three] months, Party B must pay to Party A ………………………………………………………..

In Case such payment is made later than the stipulated date, Party B has to Party A an additional charge of 0,1% [ zero point one] per one day of such delayed payment. If such payment delay time passes over 30 [thirty] days, Party A has the right to terminate unilaterally this present contract).

Tiền sử dụng điện sinh hoạt: Bên B thanh toán cho Bên A tiền sử dụng điện sinh hoạt hằng tháng trong vòng 05 (năm) ngày đầu tiên của tháng tiếp theo.

(Charge for using running electricity: Party B will pay to Party A the charge for using running electricity per month within 05 [five] working days of next consecutive month)

Phương thức thanh toán : Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo chi tiết như sau:

(Payment method: Either by cash or by cheque to the following details:)

Đơn vị thụ hưởng (Beneficiary) :……………………………………………………

Tài khoản VNĐ (VND Acc. No.) :…………………………………………………..

Chi phí chuyển tiền qua ngân hàng : Do Bên B chịu.

(Charge for bank transfer will be born Party B)

ĐIỀU 5. TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN CHO THUÊ (BÊN A)

(ARTICLE 5. LESSOR’S (PARTY A’S) RESPONSIBILITIES)

– Đảm bảo và cam kết rằng tòa nhà nói trên thuộc quyền sở hữu của BÊN A, và BÊN A có đủ quyền hạn được cho thuê, BÊN A đảm bảo rằng tòa nhà này không bị tranh chấp.

(Assuring and committing that the above-mentioned building belongs to Party A, and Party A has the right to lease/rent it out; that this building is not in the state of dispute).

– Bàn giao cho Bên B toàn bộ diện tích cho thuê với mọi trang thiết bị, tiện nghi của hạ tầng kỹ thuật như đã quy định tại Điều 1, vào ngày có hiệu lực của hợp đồng này.

(Handing over to Party B the rented area and all of its equipments, facilities of the technical infrastructure as stipulated in the Article 1, on the validity date of the contract).

– Đảm bảo cho Bên B quyền sử dụng hợp pháp, trọn vẹn, riêng biệt phần diện tích cho thuê.

(Ensuring Party B the right to use legally, fully ad separately the said rented area).

– Sửa chữa kịp thời những hư hỏng về cấu trúc xây dựng tòa nhà gây ra, đo độ tuổi của tòa nhà, hoặc do thiên tai, và chịu mọi chi phí cho việc sửa chữa này.

(Timely repairing any damages of the building structure caused by its longevity or by natural disasters and bearing all expenses for these repairs).

– Bồi thường cho Bên B mọi thiệt hại về vật chất và sức khỏe gây ra do sự chậm trễ sửa chữa trong trường hợp xảy ra sự hư sụp tòa nhà.

(Compensating Party B for all damages of materials and health caused by the delay of repair in case the collapse of the building happens).

– Hướng dẫn Bên B chấp hành nghiêm túc và đầy đủ mọi luật lệ quy định pháp lý do Chính Phủ nước CHXHCN Việt Nam ban hành.

(Guiding Party B in implementing fully and strictly all legal regulations stipulated by the Government of the S.R of Vietnam).

ĐIỀU 6. TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN THUÊ (BÊN B)

(ARTICLE 6. LESSEE’S (PARTY B’S) RESPONSIBILITIES)

– Trả tiền đặt cọc, tiền thuê/cho thuê và các chi phí khác đầy đủ và đúng thời hạn.

(Paying timely and fully the amount of security deposit, the rental fee and other costs/fees).

– Sử dụng diện tích được cho thuê theo đúng mục đích đã đăng ký và cho phép.

(Using the said rented area in compliance with the above registered and authorized purpose).

– Nếu cần sửa chữa và cải tạo diện tích được thuê do nhu cầu sử dụng của mình, Bên B phải được sự đồng ý của Bên A bằng văn bản, và phải tuân thủ các quy định về xây dựng cơ bản; mọi chi phí xây dựng, sửa chữa, cải tạo do Bên B chịu. Khi hợp đồng này chấm dứt hoặc khi Bên B bàn giao lại cho Bên A diện tích được thuê cho Bên A, văn phòng phải được giữ nguyên trạng khi bàn giao và Bên B không được đòi bồi thường về những chi phí xây dựng, cải tạo mới này.

(If Party B needs to repair or to renovate the rented area by its use requirements, Party B must get Party A’s agreement in writing and must comply with the regulations on construction. All expenses of repairing/renovating will be born by Party B. When this present contract terminates or when Party B transfers the rented area to Party A, the rented office must be kept as per the current status upon delivery and Party B shall not claim for any/all compensation for such new repair/renovation).

– Bồi thường bất kỳ/mọi hư hỏng phần được thuê và/hoặc bất kỳ/mọi mất mát về các trang thiết bị và đồ đạc cũng như các tác hại gây ra cho người khác do việc sử dụng của Bên B.

(Compensating for any/all damages to the rented place and/or any/all losses of facilities and equipments and furnitures as well as bad consequences caused to the others by Party B’s use).

– Thông báo kịp thời cho Bên A bất kỳ hư hỏng phần được thuê của tòa nhà do tuổi thọ tòa nhà hoặc do thiên tai gây ra.

(Timely informing Party A of all/any damages to the rented area caused by its longevity or by natural disasters).

– Tuân thủ nghiêm túc mọi luật lệ, pháp luật quy định do nhà nước CHXHCNVN ban hành.

(Strictly obeying all laws and regulations promulgated by the State of S.R VIETNAM).

– Chấp hành mọi quy định về bảo vệ vệ sinh môi trường, an ninh trật tự công cộng, phòng cháy chữa cháy.

(Abiding all regulations and rules on the environmental hygiene. public order and security, fire fighting and prevention, etc.)

– Chịu hoàn toàn trách nhiệm về mọi hoạt động của mình trước pháp luật Việt Nam hiện hành.

(Taking full responsibilities for the activities of itself to the current Vietnamese Laws).

– Không được cho thuê lại hoặc chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ diện tích được thuê cho cá nhân/công ty/tổ chức khác.

(Not sub-leasing or transferring partly or wholly the rented area to another person/company/entity).

– Thanh toán dứt điểm mọi chi phí sử dụng điện, điện thoại, fax và các chi phí khác (nếu có) trước khi thanh lý hợp đồng.

(Paying up all expenses of electricity, telephone, fax and other charges, if any, before making the contract liquidation).

– Chịu trách nhiệm về bất kỳ/toàn bộ sự bảo dưỡng và mất mát các trang thiết bị, nội thất trong văn phòng, tài sản cá nhân.

(Taking responsibilities for any/all maintenance[s] and loss[es] of facilities, furniture inside the office, his personal properties).

ĐIỀU 7. ĐIỀU KHOẢN VỀ BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA NHÀ & CÁC TRANG THIẾT BỊ

(ARTICLE 7. PROVISIONON HOUSE & EQUIPMENTS MAINTENACE AND REPAIR)

Khi cần thiết phải bảo dưỡng hoặc sửa chữa tòa nhà, BÊN A phải thông báo cho BÊN B biết trước bằng văn bản và BÊN B cần tạo mọi điều kiện thuận lợi cho BÊN A thực hiện các công việc nêu trên. Nếu BÊN B gây khó khăn một cách vô lý cho các công việc nêu trên, gây nguy hiểm đối với tòa nhà, BÊN B phải chịu chi phí hợp lý để khắc phục hậu quả gây ra.

(ll’ it is needed to do the maintenance/repair works on the building, PARTY A must inform PARTY B in writing in advance and PARTY B must create favorable conditions to enable PARTY A to carry out such works. If PARTY B unreasonably hinders such works thus endangering the safety of the building, then PARTY B must bear the reasonable costs arising from the consequences).

ĐIỀU 8. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

(ARTICLE 8. CONTRACT TERMINATION)

Hợp đồng này đương nhiên chấm dứt trong các trường hợp sau:

(This present contract evidently terminates under the following cases)

– Vào ngày hết hạn hợp đồng. (On the expiration of this present contract) Trường hợp bất khả kháng như thiên tai, bão lụt, chiến tranh, hỏa hoạn, v.v….(In case of Force Majeure: Act of God, flood, storm, war, fire, etc.)

– Theo quy hoạch chung của Thành phố Đà Nẵng.(By replanning according to the Master plan of Danang City)

– Bên B không thể tiếp tục tại Thành phố Đà Nẵng theo quy định của cấp thẩm quyền.

(Party B cannot continue its business operation in Danang City under the command of competent authorities)

Trong trường hợp này (a, b, c, d), Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B tiền đặt cọc.

(In these cases [1, 2, 3], Party A will reimburse to Party B the amount of security amount)

– Chậm thanh toán theo quy định của Điều 4. (Delay of payment stipulated in the Article 4)

Trong trường hợp này (e), Bên A sẽ không hoàn lại cho Bên B tiền đặt cọc.

(In this case [5], Party A will not reimburse to Party B the amount of security amount)

– Chấm dứt hợp đồng trước thời hạn do thỏa thuận của các Bên:

(Contract termination prior to its expiration under both party’s agreement)

Hợp đồng này không được đơn phương chấm dứt trước thời hạn bởi bên nào. Nếu một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, phải thông báo trước cho bên kia bằng văn bản ít nhất là 02 (hai) tháng và thời hạn thuê/cho thuê phải đạt được tối thiểu là 2/3 (tương đương với 08 tháng). Trong trường hợp này, Bên A sẽ hoàn trả lại cho Bên B tiền đặt cọc và tiền thuê/ cho thuê văn phòng còn thừa của Bên B (nếu có).

(This contract shall not be unilateraly terminated prior to its expiration by either party. Should either party want to terminate this contract prior to its expiration, he must inform in writing to the other party at least 02 [two] months and the duration of the lease should be at least 2/3 (equivalent to 08 months). In this case, Party A shall refund Party B the amount of security deposit and the remaining amount of the rental fee, if any)

Nếu Bên B chấm dứt hợp đồng này trước thời hạn mà không tuân thủ quy định nói trên, Bên B sẽ mất tiền đặt cọc.

(Should Party B terminate this present contract prior to its expiration without complying with the above stipulations, Party B will lose the amount of security deposit)

Nếu Bên A chấm dứt hợp đồng này trước thời hạn mà không tuân thủ quy định nói trên, Bên A phải hoàn trả lại cho Bên B tiền đặt cọc, tiền thuê/cho thuê còn thừa của Bên B (nếu có) và phải bồi thường cho Bên B số tiền tương đương với tiền đặt cọc.

(Should Party A terminate this present contract prior to its expiration without complying with the above stipulations, Party A will refund Party B the amount of security deposit, the remaining amount of the rental fee, if any, and must pay to Party B amount equivalent to the amount of security deposit as compensation)

ĐIỀU 9. CAM KẾT CHUNG

(ARTICLE 9. GERENAL COMMITMENT)

Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các điều khoản và điều kiện quy định trong hợp đồng này. Mọi thay đổi, hủy bỏ hoặc bổ sung một hay nhiều điều khoản, điều kiện của hợp đồng này phải được cả 2 bên thỏa thuận bằng văn bản và lập thành phụ lục hợp đồng.

(Both parties undertake to perform strictly and fully the articles and conditions stipulated in this present contract. Any/all smendment, cancellation or addition of one or more terms, conditions of this present contract must be agreed by both parties in writing ad must be made into relevant annex)

Trường hợp các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam ban hành các văn bản pháp lý liên quan đến việc cho thuê văn phòng, Hợp đồng này sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với những quy định của Pháp luật Việt Nam.

(On the issuance of any legislation by a competent authority concerning office leasing, this present contract will be adjusted in accordance with Vietnamese laws and regulations)

Tranh chấp phát sinh liên quan đến hợp đồng này hoặc việc vi phạm hợp đồng sẽ được giải quyết trước hết bằng thương lượng trên tinh thần thiện chí, hợp tác. Nếu thương lượng không thành thì vụ việc sẽ được đưa ra tòa án có thẩm quyền tại Tp. Đà Nẵng xét xử. Quyết định của tòa án là chung thẩm và có hiệu lực cưỡng chế thi hành với các bên có liên quan. Bên thua phải chịu toàn bộ án phí và các chi phí khác (nếu có), trừ khi có thỏa thuận khác.

(Any disputes arising in reaction to this present contract or the breach of this present contract shall be settled firstly be negotiation under goodwill, cooperativeness. Should the negotiation fail, the matter shall be submitted to the competent court in Danang City for settlement. And the Court’s decision will be considered as final and binding on all concerning parties to execute. The Court charges and other expenses, if any, must be born by the losing party, unless otherwise agreed)

Hợp đồng này có hiệu lực pháp lý từ ngày ký đến hết ngày……………………………….

(This present contract has its legal validity from the signing date until ……)

Hợp đồng này được lập thành 04 (bốn) bản bằng tiếng Việt và tiếng Anh, có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 02 (hai) bản.

(This present contract is made into 04 [four] copies in Vietnamese and English languages of the equal validity. Each party will keep 02 [two] copies)

ĐẠI DIỆN BÊN CHO THUÊ/BÊN A

(FOR THE LESSOR/PARTY A)

ĐẠI DIỆN BÊN THUÊ/BÊN B

(FOR THE LESSEE/PARTY B)

Call Now Button