Các khoản tiền phải nộp khi chuyển đất nông nghiệp sang đất ở
Chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở phải được sự đồng ý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Khi chuyển đất nông nghiệp sang đất ở, hộ gia đình, cá nhân phải nộp những chi phí gì?
Tiền sử dụng đất phải nộp
Điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định: Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích.
Như vậy, số tiền sử dụng đất phải nộp được tính theo công thức sau:
Tiền sử dụng đất phải nộp | = | Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở | – | Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp |
Các khoản tiền lệ phí
Khi xin chuyển mục đích sử dụng đất, người xin chuyển mục đích sử dụng còn phải nộp một số khoản tiền lệ phí sau:
Lệ phí trước bạ:
– Trường hợp người sử dụng đất đã được cấp Sổ mà không phải nộp lệ phí trước bạ, sau đó được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ thì giá tính lệ phí trước bạ là giá đất theo mục đích sử dụng mới tại Bảng giá đất tại thời điểm tính lệ phí trước bạ.
Theo Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP lệ phí trước bạ được tính như sau:
Lệ phí trước bạ phải nộp |
= |
Giá tính lệ phí trước bạ |
x |
Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) |
Trong đó,
– Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất: Là giá đất tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất được xác định như sau:
Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất (đồng) | = | Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (m2) | x | Giá 1 m2 (đồng/m2) tại Bảng giá đất |
– Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ với nhà, đất là 0,5%. (theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP).
Ngoài ra, người xin chuyển mục đích sử dụng đất khi đăng ký biến động đất đai còn phải nộp các loại phí khác (nếu có), như: Phí trích đo thửa đất…